A. PHƯƠNG PHÁP GIẢI
1. Thực hiện phép tính
- Xem biểu thức đã cho có dạng hằng đẳng thức nào.
- Biến đổi biểu thức đã cho để xuất hiện dạng hằng đẳng thức.
- Thực hiện các hằng đẳng thức hợp lý ta có kết quả (có thể kết quả không gọn).
Ví dụ 1: Tính $(a^{2}-1)(a^{2}-a+1)(a^{2}+a+1)$
Hướng dẫn:
$(a^{2}-1)(a^{2}-a+1)(a^{2}+a+1)$
= $(a+1)(a-1)(a^{2}-a+1)(a^{2}+a+1)$
= $[(a+1)(a^{2}-a+1)].[(a-1)(a^{2}+a+1)]$
= $(a^{3}+1)(a^{3}-1)$
= $a^{6}-1$
2. Rút gọn biểu thức
- Xem biểu thức đã cho có dạng hằng đẳng thức nào.
- Biến đổi biểu thức đã cho để xuất hiện dạng hằng đẳng thức.
- Thực hiện các hằng đẳng thức hợp lý ta có kết quả (thường thì kết quả rất gọn).
Ví dụ 2: Rút gọn biểu thức sau: $(x-y+z)^{2}+(z-y)^{2}+2(x-y+z)(y-z)$
Hướng dẫn:
$(x-y+z)^{2}+(z-y)^{2}+2(x-y+z)(y-z)$
= $(x-y+z)^{2}-2(x-y+z)(z-y)+(z-y)^{2}$
= $[(x-y+z)-(z-y)]^{2}$
= $x^{2}$
3. Tính nhanh
- Xem biểu thức đã cho có dạng hằng đẳng thức nào.
- Biến đổi hoặc thêm, bớt vào biểu thức đã cho để xuất hiện dạng hằng đẳng thức.
- Thực hiện hằng đẳng thức và các phép tính ta có kết quả.
Ví dụ 3: Tính nhanh giá trị biểu thức sau:
$(3+1)(3^{2}+1)(3^{4}+1)(3^{8}+1)(3^{16}+1)$
Hướng dẫn:
$(3+1)(3^{2}+1)(3^{4}+1)(3^{8}+1)(3^{16}+1)$
= $\frac{1}{2}(3^{2}-1)(3^{2}+1)(3^{4}+1)(3^{8}+1)(3^{16}+1)$
= $\frac{1}{2}(3^{4}-1)(3^{4}+1)(3^{8}+1)(3^{16}+1)$
= $\frac{1}{2}(3^{8}-1)(3^{8}+1)(3^{16}+1)$
= $\frac{1}{2}(3^{16}-1)(3^{16}+1)$
= $\frac{1}{2}(3^{32}-1)$
4. Tính giá trị biểu thức
- Dựa vào hằng đẳng thức thu gọn biểu thức
- Thay giá trị của biến vào biểu thức thu gọn.
- Thực hiện phép tính các số ta có kết quả.
Ví dụ 4: Tính giá trị của biểu thức sau tại x = 6; y = -4; z = 45
$x^{2}-2xy-4z^{2}+y^{2}$
Hướng dẫn:
Tại x = 6; y = -4; z = 45 ta có:
$x^{2}-2xy-4z^{2}+y^{2}$
= $(x^{2}-2xy+y^{2})-4z^{2}$
= $(x-y)^{2}-(2z)^{2}$
= $(x-y-2z)(x-y+2z)$
= (6 + 4 + 90)(6+4-90)
= 100.(-80)
= -8000
5. Phân tích đa thức thành nhân tử
- Bản thân các hằng đẳng thức là ở dạng phân tích đa thức thành nhân tử.
- Dựa vào hằng đẳng thức để tìm ra nhân tử chung, hoặc nhóm hạng tử, hoặc tách hạng tử, hoặc thêm bớt cùng một hạng tử.
- Biết kết hợp để đưa đa thức về dạng tích các đa thức.
Ví dụ 5: Phân tích đa thức sau thành nhân tử
$x(y+z)^{2}+y(x+z)^{2}+z(x+y)^{2}-4xyz$
= $x(y^{2}+2yz+z^{2})+y(x^{2}+2xz+z^{2})+z(x+y)^{2}-4xyz$
= $xy^{2}+2xyz+xz^{2}+x^{2}y+2xyz+yz^{2}+z(x+y)^{2}-4xyz$
= $(xy^{2}+x^{2}y)+(xz^{2}+yz^{2})+z(x+y)^{2}$
= $xy(y+x)+z^{2}(x+y)+z(x+y)^{2}$
= $(x+y)(xy+z^{2}+zx + zy)$
= $(x+y)(y+z)(x+z)$
B. Bài tập & Lời giải
1. Rút gọn các biểu thức sau
a) $(x+2)(x^{2}-2x+4)-(18+x^{3})$
b) $(2x-y)(4x^{2}+2xy+y^{2})-(2x+y)(4x^{2}-2xy+y^{2})$
2. Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:
a) A = $x^{2}+10x+26$ với x = 45
b) B = $x^{2}-0,2x+0,01$ với x = 1,1
3. Tính nhanh các giá trị các biểu thức:
a) $x^{2}+9y^{2}-6xy$ tại x = 16 và y = 2
b) $x^{3}-6x^{2}y-12xy^{2}-8y^{3}$ tại x = 14 và y = 2
4. Rút gọn các biểu thức sau:
a) $(x-3)(x+3)-(x+5)(x-1)$
b) $(3x-2)^{2}+(x+1)^{2}+2(3x-2)(x+1)$
5. Tìm giá trị của x thỏa mãn
a) $(2x-1)^{2}-(2x+3)(2x-1)=0$
b) $(x+5)(x-2)-(x-3)(x+3)=0$
6. Chứng minh rằng:
a) $x^{2}+y^{2}-2x-2y+3>0$ với mọi giá trị thực của x và y.
b) $x-x^{2}-1<0$ với mọi số thực x.