Cách giải bài toán dạng: Xét tính bằng nhau của các phân thức Toán lớp 8

ConKec xin gửi tới các bạn bài học Xét tính bằng nhau của các phân thức Toán lớp 8. Bài học cung cấp cho các bạn phương pháp giải toán và các bài tập vận dụng. Hi vọng nội dung bài học sẽ giúp các bạn hoàn thiện và nâng cao kiến thức để hoàn thành mục tiêu của mình.

A. PHƯƠNG PHÁP GIẢI

Ta dùng định nghĩa hai phân thức bằng nhau:

Với hai phân thức $\frac{A}{B}$ và $\frac{C}{D}$, ta có:

$\frac{A}{B}$ = $\frac{C}{D}$ nếu A.D = B.C

Ví dụ 1: Ba phân thức sau có bằng nhau không?

$\frac{x^{2}-2x-3}{x^{2}+x}$ ; $\frac{x-3}{x}$ ; $\frac{x^{2}-4x+3}{x^{2}-x}$

Hướng dẫn:

Ta chỉ cần xét xem hai đẳng thức $\frac{x^{2}-2x-3}{x^{2}+x}=\frac{x-3}{x}$ và $\frac{x-3}{x}=\frac{x^{2}-4x+3}{x^{2}-x}$ có đúng hay không.

+) $\frac{x^{2}-2x-3}{x^{2}+x}=\frac{x-3}{x}$

 $\Leftrightarrow (x^{2}-2x-3).x=(x-3).(x^{2}+x)$

 $\Leftrightarrow x^{3}-2x^{2}-3x=x^{3}+x^{2}-3x^{2}-3x$

 $\Leftrightarrow x^{3}-2x^{2}-3x=x^{3}-2x^{2}-3x$

Do đó $\frac{x^{2}-2x-3}{x^{2}+x}=\frac{x-3}{x}$

+) $\frac{x-3}{x}=\frac{x^{2}-4x+3}{x^{2}-x}$

 $\Leftrightarrow (x-3)(x^{2}-x)=x(x^{2}-4x+3)$

 $\Leftrightarrow x^{3}-x^{2}-3x^{2}+3x=x^{3}-4x^{2}+3x$

 $\Leftrightarrow x^{3}-4x^{2}+3x=x^{3}-4x^{2}+3x$

Do đó $\frac{x^{2}-2x-3}{x^{2}+x}=\frac{x-3}{x}$

Vậy 3 phân thức đã cho bằng nhau.

Ví dụ 2: Cho ba đa thức: $x^{2}-4x; x^{2}+4,x^{2}+4x$. Hãy chọn một đa thức thích hợp điền vào chỗ trống trong đẳng thức dưới đây:

$\frac{...}{x^{2}-16}=\frac{x}{x-4}$

Hướng dẫn:

Theo định nghĩa hai phân thức bằng nhau ta có:

$(...).(x-4) = x(x^{2}-16)$ hay $(...).(x-4) = x^{3}-16x$

Cách 1: Lần lượt thay 3 đa thức đã cho vào chỗ trống của biểu thức $(...)(x-4)$ ở vế trái ta được:

$(x^{2}-4x)(x-4)=x^{3}-8x^{2}+16x$

$(x^{2}+4)(x-4)=x^{3}-4x^{2}+4x-16$

$(x^{2}+4x)(x-4)=x^{3}-16x$

Vậy đa thức cần điền là $x^{2}+4x$

Cách 2: Gọi A là đa thức cần chọn, ta có:

 $A.(x-4)=x(x^{2}-16)$

$\Leftrightarrow A(x-4)=x(x-4)(x+4)$

$\Leftrightarrow A=x(x+4)$

$\Leftrightarrow A=x^{2}+4$

Vậy đa thức cần điền là $x^{2}+4x$

B. Bài tập & Lời giải

1. Chứng minh các đẳng thức sau:

a) $\frac{x^{3}-1}{x-1}=x^{2}+x+1$

b) $\frac{x^{5}-1}{x^{2}-1}=\frac{x^{4}+x^{3}+x^{2}+x+1}{x+1}$

c) $\frac{x^{3}-4x^{2}+8}{x^{2}-4}=\frac{x^{2}-2x-4}{x+2}$

d) $\frac{x^{2}-xy-x+y}{x^{2}+xy-x-y}=\frac{x-y}{x+y}$

2. Chứng tỏ rằng:

a) $x^{3}+1$ chia hết cho x+1

b) $\frac{x^{4}-x^{2}}{x^{3}-1}=\frac{x^{3}+x^{2}}{x^{2}+x+1}$

3. a) Chứng tỏ rằng với mọi số nguyên n, ta luôn có $(n^{3}-n)\vdots 3$

   b) Áp dụng: Chứng tỏ rằng với mọi số nguyên a, b ta luôn có $(a^{3}b-ab^{3})\vdots 6$

Xem lời giải

Xem thêm các bài Chuyên đề toán 8, hay khác:

Để học tốt Chuyên đề toán 8, loạt bài giải bài tập Chuyên đề toán 8 đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 8.

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.