Cách giải bài toán dạng: Giải phương trình tích Toán lớp 8

ConKec xin gửi tới các bạn bài học Giải phương trình tích Toán lớp 8. Bài học cung cấp cho các bạn phương pháp giải toán và các bài tập vận dụng. Hi vọng nội dung bài học sẽ giúp các bạn hoàn thiện và nâng cao kiến thức để hoàn thành mục tiêu của mình.

A. PHƯƠNG PHÁP GIẢI

Phương trình tích (một ẩn) là phương trình có dạng A(x).B(x).... = 0 (1)

trong đó A(x), B(x), ... là các đa thức.

Để giải (1), ta chỉ cần giải từng phương trình A(x) = 0, B(x) = 0, rồi lấy tất cả các nghiệm của chúng.

Các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử có vai trò quan trọng trong việc đưa phương trình về dạng phương trình tích. Cách đặt ẩn phụ cũng hay được sử dụng để trình bày cho lời giải gọn gàng hơn.

Ví dụ 1: Giải các phương trình sau:

a) $0,5x(x-3)=(x-3)(2,5x-4)$

b) $\frac{3}{7}x-1=\frac{1}{7}x(3x-7)$

Hướng dẫn:

a) $0,5x(x-3)=(x-3)(2,5x-4)$

 $\Leftrightarrow 0,5x(x-3)-(x-3)(2,5x-4)=0$

 $\Leftrightarrow (x-3)(0,5x-2,5x+4)=0$

 $\Leftrightarrow (x-3)(-2x+4)=0$

 $\Leftrightarrow x=3$ hoặc $x=2$

b) $\frac{3}{7}x-1=\frac{1}{7}x(3x-7)$

 $\Leftrightarrow \frac{1}{7}(3x-7)-\frac{1}{7}x(3x-7)=0$

 $\Leftrightarrow (3x-7)(\frac{1}{7}-\frac{1}{7}x)=0$

 $\Leftrightarrow x=\frac{7}{3}$ hoặc $x=1$

Ví dụ 2: Giải các phương trình sau:

a) $(x^{2}-5x)^{2}+10(x^{2}-5x)+24=0$

b) $x(x+1)(x^{2}+x+1)=42$

Hướng dẫn:

a) Đặt t = $x^{2}-5x$ ta có phương trình:

 $t^{2}+10t+24=0$

$\Leftrightarrow (t+4)(t+6)=24$

$\Leftrightarrow t=-4$ hoặc $t=-6$

+) t = -4 $\Rightarrow x^{2}-5x=-4\Leftrightarrow (x-1)(x-4)=0\Leftrightarrow x=1$ hoặc $x=4$

+) t = -6 $\Rightarrow x^{2}-5x=-6\Leftrightarrow (x-2)(x-3)=0\Leftrightarrow x=2$ hoặc $x=3$

Vậy phương trình đã cho có 4 nghiệm x=1; x=2; x=3; x=4.

b) $x(x+1)(x^{2}+x+1)=42$

  $\Leftrightarrow (x^{2}+x)(x^{2}+x+1)=42$

Đặt t = $x^{2}+x$, ta có:

 $t(t+1)=42$

$\Leftrightarrow t^{2}+t-42=0$

$\Leftrightarrow (t-6)(t+7)=0$

$\Leftrightarrow t=6$ hoặc $t=-7$

+) t = 6 $\Rightarrow x^{2}+x=6\Leftrightarrow (x-2)(x+3)=0\Leftrightarrow x=2$ hoặc $x=-3$

+) t = -7 $\Rightarrow x^{2}+x=-7\Leftrightarrow x^{2}+x+7=0\Leftrightarrow (x+\frac{1}{2})^{2}+\frac{27}{4}=0$ (vô lí)

Vậy phương trình có hai nghiệm là x = 2 và x = -3

B. Bài tập & Lời giải

1. Giải các phương trình sau:

a) $(x+2)(x^{2}-3x+5)=(x+2)^{2}$

b) $2x^{2}-x=3-6x$

c) $x^{3}+2x^{2}+x+2=0$

d) $3x^{2}+7x-20=0$

2. Cho phương trình $4x^{2}-25+k^{2}+4kx=0$, trong đó k là tham số.

a) Giải phương trình khi k = 0

b) Giải phương trình khi k = -3

c) Với giá trị nào của k thì phương trình nhận x = -2 là nghiệm.

3. Giải các phương trình sau:

a) $(x^{2}+x)^{2}+4(x^{2}+x)=12$

b) $x(x-1)(x+1)(x+2)=24$

Xem lời giải

Xem thêm các bài Chuyên đề toán 8, hay khác:

Để học tốt Chuyên đề toán 8, loạt bài giải bài tập Chuyên đề toán 8 đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 8.

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.