A. PHƯƠNG PHÁP GIẢI
1. Sử dụng các trường hợp đồng dạng của tam giác thường để tính toán
- Sử dụng trường hợp đồng dạng thứ nhất (c.c.c) chứng minh hai góc bằng nhau
- Ta chứng minh hai tam giác đồng dạng dựa vào tỉ lệ ba cạnh tương ứng của hai tam giác.
- Dựa vào định nghĩa và giả thiết để tính toán thỏa mãn những yêu cầu bài toán.
- Sử dụng trường hợp đồng dạng thứ hai (g-c-g) để tính độ dài đoạn thẳng, chứng minh hai góc bằng nhau.
- Ta chọn ra hai góc bằng nhau, sắp thứ tự hai cạnh tạo nên mỗi góc đó
- Lập hai tỉ số, nếu chúng bằng nhau thì kết luận đồng dạng.
- Từ định nghĩa tam giác đồng dạng suy ra tỉ số đồng dạng, các góc tương ứng bằng nhau.
- Sử dụng trường hợp đồng dạng thứ ba (g-g) để tính độ dài đoạn thẳng
- Chứng minh hai tam giác có hai cặp góc bằng nhau.
- Áp dụng định nghĩa tam giác đồng dạng, lập tỉ số giữa các cạnh tương ứng.
- Sử dụng tam giác đồng dạng để dựng hình
- Dựng một tam giác bất kì đồng dạng với tam giác phải dựng.
- Dùng điều kiện về độ dài chưa sử dụng đến để dựng tiếp.
Ví dụ 1: Cho $\Delta $ABC có AB = 9cm, BC = 7cm và AC = 12cm. Chứng minh rằng $\widehat{B}=2\widehat{C}$
Hướng dẫn:
Trên tia đối của tia BA lấy điểm D sao cho BD = BC thì AD = 9 + 7 = 16 và $\widehat{C_{1}}=\widehat{D}$ vì $\Delta $BDC cân tại B.
Ta có:
$\frac{AB}{AC}=\frac{9}{12}=\frac{3}{4}$
$\frac{AC}{AD}=\frac{12}{16}=\frac{3}{4}$
$\Rightarrow \frac{AB}{AC}=\frac{AC}{AD}$
Xét $\Delta $ABC và $\Delta $ACD có:
chung $\widehat{A}$
$\frac{AB}{AC}=\frac{AC}{AD}$
$\Rightarrow \Delta ABC \sim \Delta ACD$
$\Rightarrow \widehat{C}=\widehat{D}$
Do đó: $\widehat{ABC}=\widehat{ACD}=\widehat{C}+\widehat{D}=2\widehat{C}$
Ví dụ 2: Cho hình bình hành ABCD có AB = 12cm, BC = 7cm. Trên cạnh AB lấy một điểm E sao cho AE = 8cm, đường thẳng DE cắt BC ở F. Tính độ dài các đoạn thẳng EF và BF biết rằng DE = 10cm.
Hướng dẫn:
ABCD là hình bình hành nên AD // BC. Hay AD // BF
$\Rightarrow \Delta BEF\sim \Delta AED$
$\Rightarrow \frac{EF}{ED}=\frac{BF}{AD}=\frac{EB}{EA}$
Hay $\frac{EF}{10}=\frac{BF}{8}=\frac{4}{8}=\frac{1}{2}$
$\Leftrightarrow $ EF = 5(cm); BF = 4(cm)
2. Sử dụng các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông để tính toán
- Sử dụng hai tam giác vuông đồng dạng để tính độ dài đoạn thẳng, tính góc
- Thường sử dụng các trường hợp thứ ba hoặc thứ hai, trong đó yếu tố góc là góc vuông hoặc trường hợp đồng dạng cạnh huyền - cạnh góc vuông.
- Sử dụng định nghĩa tam giác đồng dạng, lập tỉ số giữa các cạnh tương ứng, thay đổi số rồi giải phương trình.
- Sử dụng định nghĩa tam giác đồng dạng, tìm ra góc tương ứng bằng nhau
- Tính tỉ số đường cao, tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng
Sử dụng các định lí:
- Tỉ số hai đường cao tương ứng của hai tam giác đồng dạng bằng tỉ số đồng dạng.
- Tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng bằng bình phương tỉ số đồng dạng.
- Sử dụng tam giác vuông đồng dạng để chứng minh đẳng thức hình học
- Tìm các tam giác vuông đồng dạng
- Lập và biến đổi các đoạn thẳng tỉ lệ
Ví dụ 3: Cho $\Delta $ABC có BC = 15cm, đường cao AH = 10cm. Một đường thẳng d song song với BC cắt các cạnh AB, AC lần lượt ở D và E. Tính độ dài DE, biết rằng DE bằng khoảng cách từ D đến BC.
Hướng dẫn:
Gọi K là giao điểm của AH và DE.
Do AH $\perp $ BC và DE // BC
$\Rightarrow AH\perp DE$ tại K, nên khoảng cách từ D đến BC bằng KH.
Từ giả thiết DE bằng khoảng cách từ D đến BC nên đặt DE = KH = x thì AK = 10 - x.
Vì DE // BC nên $\Delta ADE\sim \Delta ABC$, do đó tỉ số hai đường cao AK và AH bằng tỉ số đồng dạng $\frac{AK}{AH}=\frac{DE}{BC}$
Hay $\frac{10-x}{10}=\frac{x}{15}=\frac{10-x+x}{10+15}=\frac{10}{25}$
$\Leftrightarrow x=\frac{15.10}{25}=6$ (cm)
Vậy DE = 6cm.
Ví dụ 4: Cho hình bình hành ABCD (AC > AB). Gọi E là hình chiếu của C trên AB, K là hình chiếu của C trên AD và H là hình chiếu của B trên AC.
Chứng minh rằng:
a) AB.AE = AC.AH
b) BC.AK = AC.HC
c) AB.AE + AD.AK = $AC^{2}$
Hướng dẫn:
a) $\Delta $AHB và $\Delta $AEC có:
$\widehat{H}=\widehat{E}=90^{\circ}$
chung $\widehat{A}$
$\Rightarrow \Delta AHB \sim \Delta AEC$
$\Rightarrow \frac{AH}{AE}=\frac{AB}{AC}\Rightarrow $ AB.AE = AC.AH (1)
b) $\Delta $AKC và $\Delta $CHB có:
$\widehat{C_{1}}=\widehat{A_{2}}$ (hai góc so le trong)
$\widehat{H}=\widehat{K}=90^{\circ}$
$\Rightarrow \Delta AKC \sim \Delta CHB$ (g.g)
$\Rightarrow \frac{AK}{CH}=\frac{AC}{CB}\Rightarrow $ CB.AK = AC.CH (2)
Lại có BC = AD (theo tính chất về cạnh của hình bình hành ABCD)
Thay BC = AD vào đẳng thức (2) ta được: AD.AK = AC.CH
c) Cộng theo vế các đẳng thức (1) và (2) ta được:
AB.AE + AD.AK = AC(AH+CH)=AC.AC = AC$^{2}$
B. Bài tập & Lời giải
1. Trên đoạn BC = 13cm, đặt đoạn BH = 4cm. Trên đường vuông góc với BC tại H, đặt đoạn HA = 6cm. Chứng minh rằng $\widehat{BAC}=90^{\circ}$
2. Cho hình thang ABCD có AB = 2cm, BD = 4cm và cạnh đáy CD = 8cm. Chứng minh rằng $\widehat{A}=\widehat{DBC}$
3. Cho $\Delta $ABC cân ở A, đường phân giác BD có BC = 5cm, AC = 20cm. Tính độ dài AD, DC, BD
4. Dựng $\Delta $ABC biết $\widehat{B}=70^{\circ}, \widehat{C}=30^{\circ}$ và đường phân giác AD = 3cm.
Xem lời giải
4. Cho hình thang vuông ABCD ($\widehat{A}=\widehat{D}=90^{\circ}$) có AB = 4cm, CD = 9cm và BC = 13cm. Tính khoảng cách từ trung điểm M của AD đến BC.
5. Cho hình thang ABCD (AB // CD) có AB = 3cm, CD = 6cm, đường cao bằng 4cm, các đường chéo cắt nhau ở O. Tính diện tích $\Delta $OAB và $\Delta $OCD.
6. Gọi O là điểm bất kì trong $\Delta $ABC. Qua O kẻ các đường thẳng MN, PQ, RS lần lượt song song với BC, CA, AB (P, S thuộc BC; N, Q thuộc AC; R, M thuộc AB). Gọi diện tích các $\Delta $ABC, $\Delta $ROM, $\Delta $QNO, $\Delta $OSP theo thứ tự là S; S1; S2; S3. Chứng minh rằng: $\sqrt{S_{1}}+\sqrt{S_{2}}+\sqrt{S_{3}}=\sqrt{S}$
7. Cho $\Delta $ABC nhọn, các đường cao BD và CE cắt nhau tại H. Gọi K là hình chiếu của H trên BC. Chứng minh rằng:
a) BD.BH = BC.BK
b) CE.CH = CB.CK
c) BD.BH + CE.CH = BC$^{2}$