Trắc nghiệm Toán 10 chân trời sáng tạo học kì II(P5)

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm toán 10 toán học kì 2(P5). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Trong một chiếc hộp có 20 viên bi, trong đó có 8 viên bi màu đỏ, 7 viên bi màu xanh và 5 viên bi màu vàng. Lấy ngẫu nhiên ra 3 viên bi. Xác suất để 3 viên bi lấy ra đều màu đỏ là:

  • A. $\frac{45}{128}$
  • B. $\frac{14}{285}$
  • C. $\frac{28}{145}$
  • D. $\frac{15}{248}$

Câu 2: Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Biến cố có khả năng xảy ra cao hơn sẽ có xác suất nhỏ hơn biến cố có khả năng xảy ra thấp hơn;
  • B. Biến cố có khả năng xảy ra càng cao thì xác suất của nó càng gần 0; 
  • C. Biến cố có khả năng xảy ra càng thấp thì xác suất của nó càng gần 1;
  • D. Nếu một biến cố có xác suất rất bé thì trong một phép thử, biến cố đó sẽ không xảy ra.

Câu 3: Cho biến cố A có không gian mẫu là Ω và  là biến cố đối của biến cố A. Khẳng định nào sau đây sai?

  • A. P(A) ≥ 0, với mọi biến cố A;          
  • B. P(∅) = 0;          
  • C. P(Ω) > 1;          
  • D. P(A) ≤ 1, với mọi biến cố A.

Câu 4: Gieo một con xúc xắc cân đối và đồng chất. Giả sử xúc xắc xuất hiện mặt b chấm. Xác suất để phương trình $x^2$+ bx + 2 = 0 có hai nghiệm phân biệt là:

  • A. 35
  • B. 56
  • C. 13
  • D. 23

Câu 5: Chọn ngẫu nhiên 5 sản phẩm trong 10 sản phẩm. Biết rằng trong 10 sản phẩm đó có 2 phế phẩm. Xác suất để trong 5 sản phẩm được chọn có ít nhất 1 phế phẩm là:

  • A. $\frac{7}{9}$
  • B. $\frac{2}{3}$
  • C. $\frac{3}{4}$
  • D. $\frac{1}{2}$

Câu 6:  Gieo một con xúc xắc. Xác suất để mặt chấm chẵn xuất hiện là?

  • A. 0,2;
  • B. 0,3;
  • C. 0,4;
  • D. 0,5.

Câu 7: Gieo hai đồng tiền một lần. Kí hiệu S, N lầm lượt để chỉ đồng tiền lật sấp, lật ngửa. Xác định biến cố M: “Hai đồng tiền xuất hiện hai mặt không giống nhau”.

  • A. M = {NN, SS};
  • B. M = {NS, SN};
  • C. M = {NS, NN};
  • D. M = {SS, SN}.

Câu 8: Bộ bài tú lơ khơ có 52 quân bài. Rút ngẫu nhiên ra 4 quân bài. Số kết quả thuận lợi cho biến cố A: “Rút ra được tứ quý K” là:

  • A. 76 145;
  • B. 270 725;
  • C. 1;
  • D. Cả 3 đáp án trên đều sai.

Câu 9: Cho tập hợp A gồm các số nguyên dương nhỏ hơn hoặc bằng 60. Chọn 1 phần tử trong tập hợp A. Gọi B là biến cố “Phần tử được chọn chia hết cho 10”. Số kết quả thuận lợi cho biến cố B là:

  • A. 6;
  • B. 7;
  • C. 5;
  • D. 9.

Câu 10: Một hoạt động mà ta không thể biết trước được kết quả của nó thì được gọi là:

  • A. Không gian mẫu;                 
  • B. Phép thử;          
  • C. Phép thử ngẫu nhiên;           
  • D. Cả B, C đều đúng.

Câu 11: Biến cố là:

  • A. Một hoạt động mà ta không thể biết trước được kết quả của nó;                
  • B. Tập con của không gian mẫu;                   
  • C. Tập hợp tất cả các kết quả có thể có của phép thử ngẫu nhiên;                   
  • D. Một kết quả thuận lợi.

Câu 12: Gieo 2 con xúc xắc và gọi kết quả xảy ra là tích số hai chấm ở mặt trên. Số phần tử của không gian mẫu là:

  • A. 9 phần tử;
  • B. 18 phần tử;
  • C. 29 phần tử;
  • D. 39 phần tử.

Câu 13: Biến cố không thể là:

  • A. Biến cố không bao giờ xảy ra;                 
  • B. Biến cố có thể sẽ xảy ra;                
  • C. Biến cố luôn xảy ra;             
  • D. Phép thử.

Câu 14: Biểu thức $(5x)^3$(-6y^2)^2$  là một số hạng trong khai triển nhị thức nào dưới đây

  • A. $(5x-6y)^2$
  • B. $(5x-6y^2)^3$
  • C. $(5x-6y^2)^4$
  • D. $(5x-6y^2)^5$

Câu 15: Câu 10: Có bao nhiêu vectơ khác vectơ được tạo thành từ 10 điểm phân biệt khác nhau

  • A. 45;
  • B. 90;
  • C. 35;
  • D. 55.

Câu 16: Nếu thì x thoả mãn điều kiện nào sau đây

  • A. x > 11;
  • B. 2x + 3 > 20;
  • C. x – 2 ≤ 7;
  • D. 2x – 4 < 15.

Câu 17: Một tổ gồm 12 học sinh trong đó có bạn An. Hỏi có bao nhiêu cách chọn 4 em đi trực trong đó phải có An:

  • A. 990;
  • B. 495;
  • C. 220;
  • D. 165.

Câu 18: Có 3 học sinh nữ và 2 học sinh nam. Ta muốn sắp xếp vào một bàn dài có 5 ghế ngồi. Hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp để nam, nữ ngồi xen kẽ

  • A. 6;
  • B. 12;
  • C. 36;
  • D. 26.

Câu 19: Cho đa giác đều có n cạnh n ≥ 4. Giá trị của n để đa giác có số đường chéo bằng số cạnh thuộc khoảng nào trong các khoảng sau

  • A. (4; 7);
  • B. (6; 10);
  • C. (9; 12);
  • D. (12; 20).

Câu 20: Trong kho đèn trang trí đang còn 5 bóng đèn loại I, 7 bóng đèn loại II, các bóng đèn đều khác nhau về màu sắc và hình dáng. Lấy ra 5 bóng đèn bất kỳ. Hỏi có bao nhiêu khả năng xảy ra số bóng đèn loại I nhiều hơn số bóng đèn loại II?

  • A. 246;
  • B. 3480;
  • C. 245;
  • D. 3360.

Câu 21: Cho tập hợp A có n phần tử (n ≥ 1) và số nguyên k (1 ≤ k ≤ n). Phát biểu nào sau đây sai?

  • A. Một chỉnh hợp chập k của n phần tử trên là mỗi cách lấy k phần tử của tập A và sắp xếp chúng theo một thứ tự;                
  • B. Một hoán vị của tập A là mỗi cách sắp xếp n phần tử của tập A theo một thứ tự;         
  • C. Một tổ hợp chập k của n phần tử là mỗi cách lấy k phần tử của A;             
  • D. Mỗi hoán vị của n phần tử cũng chính là tổ hợp chập n của n phần tử đó.

Câu 22: Giá trị của $A_{12}^{4}$ bằng:

  • A. 12 x 11 x 10 x 9 x 8 x 7 x 6 x 5 x 4;            
  • B. 4 x 3 x 2 x 1;             
  • C. 12 x 11 x 10 x 9;                 
  • D. 8!.

Câu 23: Có bao nhiêu số chẵn gồm bốn chữ số được lập từ các số 0; 1; 2; 4; 5; 6; 8.

  • A. 2058;
  • B. 1470;
  • C. 520;
  • D. 368.

Câu 24: Cho các chữ số 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 số các số tự nhiên chẵn có 3 chữ số lập thành từ các chữ số đã cho là

  • A. 36;
  • B. 18;
  • C. 256;
  • D. 108;

Câu 25: Có bao nhiêu cách sắp xếp 3 nữ sinh và 3 nam sinh thành một hàng dọc sao cho các bạn nam đứng cạnh nhau và nữ đứng cạnh nhau:

  • A. 6;
  • B. 72;
  • C. 720;
  • D. 144.

Câu 26: An muốn qua nhà Bình để cùng Bình đến chơi nhà Cường. Từ nhà An đến nhà Bình có 4 con đường đi, từ nhà Bình đến nhà Cường có 6 con đường đi. Hỏi An có bao nhiêu cách chọn đường đi đến nhà Cường?

  • A.16;
  • B.10;
  • C.24;
  • D. 36

Câu 27: Có bao nhiêu số tự nhiên gồm 5 chữ số chia hết cho 5

  • A. 13260;.
  • B. 20000;
  • C. 18000;
  • D. 12070.

Câu 28: Trên giá sách có 7 quyển sách Tiếng Nga khác nhau, 9 quyển sách Tiếng Anh khác nhau và 8 quyển sách Tiếng Việt khác nhau. Số cách chọn hai quyển sách khác loại là

  • A. 24;
  • B. 504;
  • C. 191;
  • D. 305.

Câu 29: Giả sử một công việc có thể được thực hiện theo một trong hai phương án. Phương án thứ nhất có 10 cách thực hiện, phương án thứ hai có 5 cách thực hiện không trùng với bất kì cách nào của phương án thứ nhất. Khi đó, công việc có thể được thực hiện theo bao nhiêu cách?

  • A. 50 cách;           
  • B. 15 cách;                     
  • C. 1 cách;              
  • D. 125 cách.

Câu 30: Bạn Dũng có 9 quyển truyện tranh khác nhau và 6 quyển tiểu thuyết khác nhau. Bạn Dũng có bao nhiêu cách chọn ra một quyển sách để đọc vào cuối tuần.

  • A. 9;
  • B. 6;
  • C. 54;
  • D. 15.

Câu 31: Có 10 cái bút khác nhau và 8 quyển sách giáo khoa khác nhau. Một bạn học sinh cần chọn 1 cái bút và 1 quyển sách. Hỏi bạn học sinh đó có bao nhiêu cách chọn?

  • A. 80;
  • B. 60;
  • C. 90;
  • D. 70.

Câu 32:  Số giao điểm giữa đồ thị hàm số y = $\sqrt{3x-4}$ và đồ thị hàm số y = x – 3 là:

  • A. 2 giao điểm;               
  • B. 4 giao điểm;               
  • C. 3 giao điểm;               
  • D. 1 giao điểm.

Câu 33: Số nghiệm của phương trình $\sqrt{x^2+5}$ = $x^2$ -1 là:

  • A. 4;
  • B. 1;
  • C. 2;
  • D. 3

Câu 34: Giá trị x nào sau đây là nghiệm của bất phương trình bậc hai một ẩn 

-$x^2$ + 2x + 1 $\geq $ 0

  • A. x = 5;               
  • B. x = 2;               
  • C. x = 7;               
  • D. x = –1.

Câu 35: Tập nghiệm của bất phương trình $x^2$ - x - 6 < 0 là:

  • A. (–∞; – 3]∪[2; + ∞);
  • B. [– 3; 2);
  • C. [– 2; 3);
  • D. (– ∞; – 2)∪[3; + ∞) ;

Câu 36:Cho f(x) = m$x^2$ - 2x - 1 Xác định m để f(x) < 0 với mọi x ∈ ℝ.

  • A. m < – 1;
  • B. m < 0;
  • C. – 1 < m < 0;
  • D. m < 1 và m ≠ 0.

Câu 37: Cho hàm số f(x) = $mx^2$ - 2mx + m -1 Giá trị của m để f(x) < 0 ∀x ∈ ℝ.

  • A. m ≥ 0;
  • B. m > 0;
  • C. m < 0;
  • D. m ≤ 0.

Câu 38: Xác định m để biểu thức f(x) = (m+ 2)$x^2$ - 3mx + 1 là tam thức bậc hai

  • A. m = 2;
  • B. m = – 2;
  • C. m ≠ 2;
  • D. m ≠ – 2.

Câu 39: Các giá trị m làm cho biểu thức f(x) = $x^2$ + 4x + m + 3 luôn dương là

  • A. m < 1;
  • B. m ≥ 1;
  • C. m > 1;
  • D. m ∈ ∅.

Câu 40: Cho tam thức f(x)= $x^2$+2mx+3m–2. Tìm m để f(x) ≥ 0 với mọi x ∈ ℝ.

  • A. 1 ≤ m ≤ 2;
  • B. 1 < m < 2;
  • C. m < 1;
  • D. m > 2.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm toán 10 chân trời sáng tạo, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm toán 10 chân trời sáng tạo chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 10.

Xem Thêm

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập