Trắc nghiệm Toán 10 chân trời bài 3 Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Toán 10 bài 3 Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ - sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Tọa độ tâm I và bán kính R của đường tròn $(C): (x – 1)^{2} + (y + 3)^{2} = 16$ là:

  • A. I(–1; 3), R = 4;
  • B. I(1; –3), R = 4;
  • C. I(1; –3), R = 16;
  • D. I(–1; 3), R = 16.

Câu 2: Đường tròn $(C): x^{2} + y^{2} + 12x – 14y + 4 = 0$ viết được dưới dạng:

  • A. $(C): (x + 6)^{2} + (y – 7)^{2} = 9$;
  • B. $(C): (x + 6)^{2} + (y – 7)^{2} = 81$;
  • C. $(C): (x + 6)^{2} + (y – 7)^{2} = 89$;
  • D. $(C): (x + 6)^{2} + (y – 7)^{2} =\sqrt{89}$

Câu 3: Cho đường tròn $(C): x^{2} + y^{2} – 2x – 4y + 1 = 0$. Gọi d1, d2 lần lượt là tiếp tuyến của đường tròn (C) tại điểm M(3; 2), N(1; 0). Tọa độ giao điểm của d1 và d2 là:

  • A. (3; 0);
  • B. (–3; 0);
  • C. (0; 3);
  • D. (0; –3).

Câu 4: Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình của một đường tròn?

  • A. $4x^{2} + y^{2} – 10x – 6y – 2 = 0$;
  • B. $x^{2} + y^{2} – 2x – 8y + 20 = 0$;
  • C. $x^{2} + 2y^{2} – 4x – 8y + 1 = 0$;
  • D. $x^{2} + y^{2} – 4x + 6y – 12 = 0$.

Câu 5: Tọa độ tâm I và bán kính R của đường tròn có phương trình: $(x – 1)^{2} + (y – 10)^{2} = 81$ lần lượt là:

  • A. I(1; 10) và R = 9;
  • B. I(–1; –10) và R = 9;
  • C. I(1; 10) và R = 81;
  • D. I(–1; –10) và R = 81.

Câu 6:  Tọa độ tâm I và bán kính R của đường tròn $(C): 16x^{2} + 16y^{2} + 16x – 8y – 11 = 0$ là:

  • A. I(–8; 4), R = $\sqrt{91}$
  • B. I(8; –4), R = $\sqrt{91}$
  • C. I(–8; 4), R = $\sqrt{69}$
  • D. I($-\frac{1}{2};\frac{1}{4}$),R=1

Câu 7: Cho đường tròn (C) có phương trình $(x + 5)^{2} + (y – 2)^{2} = 25$. Đường tròn (C) còn được viết dưới dạng nào trong các dạng dưới đây:

  • A. $x^{2} + y^{2} + 10x + 4y + 4 = 0$;
  • B. $x^{2} + y^{2} + 10x + 4y – 4 = 0$;
  • C. $x^{2} + y^{2} + 10x – 4y – 4 = 0$;
  • D. $x^{2} + y^{2} + 10x – 4y + 4 = 0$.

Câu 8: Đường tròn $(C): x^{2} + y^{2} – 2x – 6y – 15 = 0$ có tâm và bán kính lần lượt là:

  • A. I(3; 1), R = 5;
  • B. I(1; 3), R = 5;
  • C. I(3; 1), R = 6;
  • D. I(1; 3), R = 7.

Câu 9: Cho phương trình $x^{2} + y^{2} – 2ax – 2by + c = 0$ (1). Điều kiện để (1) là phương trình đường tròn là:

  • A. $a^{2} – b^{2} > c$;
  • B. $a^{2} + b^{2} > c$;
  • C. $a^{2} + b^{2} < c$;
  • D. $a^{2} – b^{2} < c$.

Câu 10: Cho phương trình $x^{2} + y^{2} – 2mx – 4(m – 2)y + 6 – m = 0$. Điều kiện của m để phương trình đã cho là một phương trình đường tròn là:

  • A. m ∈ ℝ;
  • B. m(;1)(2;+)
  • C. m(;1)(2;+)
  • D. m(;$\frac{1}{3}$)(2;+)

Câu 11: Đường tròn (C) có tâm I(1; –5) và đi qua O(0; 0) có phương trình là:

  • A. $(x + 1)^{2} + (y – 5)^{2} = 26$;
  • B. $(x + 1)^{2} + (y – 5)^{2} = \sqrt{26}$
  • C. $(x – 1)^{2} + (y + 5)^{2} = 26$;
  • D. $(x – 1)^{2}+ (y + 5)^{2}=\sqrt{26}$

Câu 12: Đường tròn (C) có tâm I(2; –3) và tiếp xúc với trục Oy có phương trình là:

  • A. $(x + 2)^{2} + (y – 3)^{2} = 4$;
  • B. $(x + 2)^{2} + (y – 3)^{2} = 9$;
  • C. $(x – 2)^{2} + (y + 3)^{2} = 4$;
  • D. $(x – 2)^{2} + (y + 3)^{2} = 9$.

Câu 13: Đường tròn (C) đi qua hai điểm A(–1; 2), B(–2; 3) và có tâm I thuộc đường thẳng ∆: 3x – y + 10 = 0. Phương trình đường tròn (C) là:

  • A. $(x + 3)^{2} + (y – 1)^{2} = \sqrt{5}$;
  • B. $(x – 3)^{2} + (y + 1)^{2} =\sqrt{5}$;
  • C. $(x – 3)^{2} + (y + 1)^{2} = 5$;
  • D. $(x + 3)^{2} + (y – 1)^{2} = 5$.

Câu 14: Cho đường tròn $(C): (x – 2)^{2} + (y + 4) ^{2} = 25$, biết tiếp tuyến vuông góc với đường thẳng d: 3x – 4y + 5 = 0. Phương trình tiếp tuyến của (C) là:

  • A. 4x – 3y + 5 = 0; 4x – 3y – 45 = 0;
  • B. 4x + 3y + 5 = 0; 4x + 3y + 3 = 0;
  • C. 4x + 3y + 29 = 0;
  • D. 4x + 3y + 29 = 0; 4x + 3y – 21 = 0.

Câu 15: Cho đường tròn $(C): x^{2} + y^{2} + 5x + 7y – 3 = 0$. Khoảng cách từ tâm của (C) đến trục hoành bằng:

  • A. 5;
  • B. 7;
  • C. $\frac{7}{2}$
  • D. $\frac{5}{2}$

Câu 16: Đường tròn $(C): x^{2} + y^{2} – 6x + 2y + 6 = 0$ có tâm I và bán kính R là:

  • A. I(3; –1), R = 4;
  • B. I(–3; 1), R = 4;
  • C. I(3; –1), R = 2;
  • D. I(–3; 1), R = 2.

Câu 17: Cho phương trình $(C): x^{2} + y^{2} – 2(m + 1)x + 4y – 1 = 0$. Với giá trị nào của m thì đường tròn (C) có bán kính nhỏ nhất?

  • A. m = 2;
  • B. m = –1;
  • C. m = 1;
  • D. m = –2.

Câu 18: Đường tròn (C) có tâm I thuộc đường thẳng d: x + 3y + 8 = 0, đi qua điểm A(–2; 1) và tiếp xúc với đường thẳng ∆: 3x – 4y + 10 = 0. Phương trình đường tròn (C) là:

  • A. $(x – 2)^{2} + (y + 2)^{2} = 25$;
  • B. $(x + 5)^{2} + (y + 1)^{2} = 16$;
  • C. $(x + 2)^{2} + (y + 2)^{2} = 9$;
  • D. $(x – 1)^{2} + (y + 3)^{2} = 25$.

Câu 19: Phương trình đường tròn tâm O(0; 0) bán kính R = 2 là:

  • A. $(x – 1)^{2} + (y – 1)^{2} = 4$;
  • B. $(x – 1)^{2} – (y – 1)^{2} = 4$;
  • C. $x^{2} + y^{2} = 4$;
  • D. $x^{2} – y^{2} = 4$.

Câu 20:  Tọa độ tâm I của đường tròn đi qua ba điểm A(0; 4), B(2; 4), C(4; 0) là:

  • A. I(0; 0);
  • B. I(1; 0);
  • C. I(3; 2);
  • D. I(1; 1).

Xem thêm các bài Trắc nghiệm toán 10 chân trời sáng tạo, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm toán 10 chân trời sáng tạo chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 10.

Xem Thêm

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập