Trắc nghiệm Toán 10 chân trời bài 2 Định lí côsin và định lí sin

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Toán 10 bài 2 Định lí côsin và định lí sin - sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Tam giác ABC có AB = 10, AC = 24, diện tích bằng 120. Độ dài đường trung tuyến AM là:

  • A. $7\sqrt{3}$
  • B. 13;
  • C. $11\sqrt{2}$
  • D. 26.

Câu 2: Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn bán kính R, AB = R, $AC=R\sqrt{2}$. Tính số đo của $\widehat{A}$ biết $\widehat{A} là góc tù.

  • A. 105°;
  • B. 120°;
  • C. 135°;
  • D. 150°.

Câu 3: Diện tích tam giác có ba cạnh lần lượt là $\sqrt{3},\sqrt{2}$ và 1 là:

  • A. $\frac{\sqrt{2}}{2}$
  • B. $\frac{\sqrt{6}}{2}$
  • C.$\sqrt{3}$
  • D. $\frac{\sqrt{3}}{2}$

Câu 4: Tam giác ABC có BC = a, CA = b, AB = c và có diện tích S. Nếu tăng cạnh BC lên 2 lần đồng thời tăng cạnh AC lên 3 lần và giữ nguyên độ lớn của góc C thì khi đó diện tích của tam giác mới được tạo nên bằng:

  • A. 2S;
  • B. 3S;
  • C. 4S;
  • D. 6S.

Câu 5: Tam giác ABC có $BC=5\sqrt{5},AC=5\sqrt{2},AC=5$ . Số đo góc A là:

  • A. 30°;
  • B. 45°;
  • C. 120°;
  • D. 135°.

Câu 6: Nếu tam giác ABC có $BC^{2} < AB^{2} + AC^{2}$ thì:

  • A. $\widehat{A}$ là góc nhọn;
  • B. $\widehat{A}$ là góc vuông;
  • C. $\widehat{A}$ là góc tù;
  • D. Không đưa ra được kết luận nào.

Câu 7: Trong tam gic ABC ta có:

  • A. asinB = bsinA
  • B. asinA = bsinB
  • C. acosB = bcosA
  • D. acosA = bcosB

Câu 8: Tam giác ABC có $\widehat{B}=60°,\widehat{C}=45°$ AC = 5. Độ dài cạnh AC là:

  • A. $\frac{5\sqrt{6}}{2}$
  • B. $5\sqrt{2}$
  • C. $5\sqrt{6}$
  • D. $10\sqrt{2}$

Câu 9: Trong tam giác ABC có AB = 2, AC = 1 và $\widehat{A}=60°$. Tính độ dài cạnh BC

  • A. BC = 1
  • C. BC = 2
  • C. $BC=\sqrt{2}$
  • D. $BC=\sqrt{3}$

Câu 10: Tam giác ABC có $\widehat{A}=105°,\widehat{B}=45°$ AC = 10. Độ dài cạnh AB là:

  • A. $\frac{5\sqrt{6}}{2}$
  • B. $5\sqrt{2}$
  • C. $5\sqrt{6}$
  • D. $10\sqrt{2}$

Câu 11:  Tam giác ABC có $\widehat{B}+\widehat{C}$=135° và BC = a. Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác.

  • A. $a\sqrt{3}$
  • B. $\frac{a\sqrt{3}}{2}$
  • C. $\frac{a\sqrt{2}}{2}$
  • D. $a\sqrt{2}$

Câu 12: Tam giác ABC có ba cạnh lần lượt là: 2, 3, 4. Góc nhỏ nhất của tam giác có côsin bằng bao nhiêu?

  • A. $\frac{\sqrt{15}}{8}$
  • B. $\frac{7}{8}$
  • C. $\frac{1}{2}$
  • D. $\frac{\sqrt{14}}{8}$

Câu 13: Tam giác ABC có $AC=3\sqrt{3}$, AB = 3, BC = 6. Số đo góc B là:

  • A. 30°;
  • B. 45°;
  • C. 60°;
  • D. 120°.

Câu 14: Hình bình hành có một cạnh là 4, hai đường chéo là 6 và 8. Độ dài cạnh kề với cạnh có độ dài bằng 4 là:

  • A. 5;
  • B. $\sqrt{34}$
  • C. 6;
  • D. $\sqrt{42}$

Câu 15: Bán kính đường tròn nội tiếp tam giác có ba cạnh lần lượt là 5, 12, 13 là:

  • A. $\sqrt{2}$
  • B. $\sqrt{3}$
  • C. 2
  • D. $2\sqrt{2}$

Câu 16: Diện tích của tam giác ABC với $\widehat{A}$=60°,AB = 20, AC = 10 là:

  • A. 50;
  • B. $50\sqrt{2}$
  • C. $50\sqrt{3}$
  • D. $50\sqrt{5}$

Câu 17: Tam giác ABC vuông cân tại A và nội tiếp trong đường tròn tâm O, bán kính R. Gọi r là bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ABC. Tỉ số $\frac{R}{r}$ là:

  • A. $\frac{2+\sqrt{2}}{2}$
  • B. $\frac{1+\sqrt{2}}{2}$
  • C. $\frac{\sqrt{2}-1}{2}$
  • D. $1+\sqrt{2}$

Câu 18: Trong tam giác ABC có:

  • A. $a^{2}=b^{2}+c^{2}-bccosA$
  • B. $a^{2}=b^{2}+c^{2}+bccosA$
  • C. $a^{2}=b^{2}+c^{2}-2bccosA$
  • D. $a^{2}=b^{2}+c^{2}+2bccosA$

Câu 19: Trong tam giác ABC có:

  • A. a = 2RcosA
  • B. a = 2RsinA
  • C. a = 2RtanA
  • D. a = RsinA

Câu 20: Tam giác ABC vuông tại A có AB = AC = 30 cm. Hai đường trung tuyến BE và CF cắt nhau tại G. Diện tích tam giác GEC là:

  • A. $50\sqrt{2} cm^{2}$;
  • B. 50 cm$^{2}$;
  • C. 75 cm$^{2}$;
  • D. $15\sqrt{105} cm^{2}$.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm toán 10 chân trời sáng tạo, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm toán 10 chân trời sáng tạo chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 10.

Xem Thêm

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập