Trắc nghiệm Toán 10 chân trời bài 3 Tích của một số với một vectơ

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Toán 10 bài 3 Tích của một số với một vectơ - sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Cho tam giác ABC có trọng tâm G. Gọi các điểm D, E, F lần lượt là trung điểm của các cạnh BC, CA và AB. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

  • A. $\overrightarrow{AG}=\frac{1}{2}\overrightarrow{AE}+\frac{1}{2}\overrightarrow{AF}$
  • B. $\overrightarrow{AG}=\frac{1}{3}\overrightarrow{AE}+\frac{1}{3}\overrightarrow{AF}$
  • C. $\overrightarrow{AG}=\frac{3}{2}\overrightarrow{AE}+\frac{3}{2}\overrightarrow{AF}$
  • D.$\overrightarrow{AG}=\frac{2}{3}\overrightarrow{AE}+\frac{2}{3}\overrightarrow{AF}$

Câu 2: Cho tam giác ABC. Gọi I là trung điểm AB. Tìm điểm M thỏa mãn hệ thức $\overrightarrow{MA}+\overrightarrow{MB}+2\overrightarrow{MC}=\overrightarrow{0}$

  • A. M là trung điểm BC;
  • B. M là trung điểm IC;
  • C. M là trung điểm IA;
  • D. M là điểm trên cạnh IC sao cho IM = 2MC.

Câu 3: Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 3, AC = 4. Tính độ dài $\overrightarrow{CB}+\overrightarrow{AB}$

  • A. $\sqrt{13}$
  • B. $2\sqrt{13}$
  • C. $2\sqrt{3}$
  • D. $\sqrt{3}$

Câu 4: Cho hình bình hành ABCD, điểm M thỏa mãn $4\overrightarrow{AM}=\overrightarrow{AB}+\overrightarrow{AD}+\overrightarrow{AC}$. Xác định vị trí điểm M.

  • A. M là trung điểm AC;
  • B. Điểm M trùng với điểm C;
  • C. M là trung điểm AB;
  • D. M là trung điểm AD.

Câu 5: Cho tam giác ABC. Gọi M là trung điểm BC và N là trung điểm AM. Đường thẳng BN cắt AC tại P. Khi đó $\overrightarrow{AC}=x\overrightarrow{CP}$ thì giá trị của x là:

  • A. $-\frac{4}{3}$
  • B. $-\frac{2}{3}$
  • C. $-\frac{3}{2}$
  • D. $-\frac{5}{3}$

Câu 6: Cho tam giác ABC có trọng tâm G. Biểu diễn $\overrightarrow{AG}$ theo hai vecto $\overrightarrow{AB},\overrightarrow{AC}$

  • A. $\overrightarrow{AG}=\frac{1}{3}(\overrightarrow{AB}+\overrightarrow{AC})$
  • B. $\overrightarrow{AG}=\frac{1}{6}(\overrightarrow{AB}+\overrightarrow{AC})$
  • C. $\overrightarrow{AG}=\frac{1}{6}(\overrightarrow{AB}+\overrightarrow{AC})$
  • D. $\overrightarrow{AG}=\frac{1}{3}(\overrightarrow{AB}+\overrightarrow{AC})$

Câu 7: Cho hình bình hành ABCD tâm O và điểm M bất kỳ. Khẳng định nào sau đây đúng?

  • A. $\overrightarrow{MA}+\overrightarrow{MB}+\overrightarrow{MC}+\overrightarrow{MD}=\overrightarrow{MO}$
  • B. $\overrightarrow{MA}+\overrightarrow{MB}+\overrightarrow{MC}+\overrightarrow{MD}=2\overrightarrow{MO}$
  • C. $\overrightarrow{MA}+\overrightarrow{MB}+\overrightarrow{MC}+\overrightarrow{MD}=3\overrightarrow{MO}$
  • D. $\overrightarrow{MA}+\overrightarrow{MB}+\overrightarrow{MC}+\overrightarrow{MD}=4\overrightarrow{MO}$

Câu 8: Cho hình vuông ABCD, tâm O, cạnh 4 cm. Điểm E, H lần lượt thuộc các cạnh BC, CD sao cho $\overrightarrow{BE}=\frac{1}{4}\overrightarrow{BC}$ và $\overrightarrow{CH}=\frac{3}{4}\overrightarrow{CD}$. Độ dài vecto $|\overrightarrow{OE}+\overrightarrow{OH}|$ là:

Trắc nghiệm Toán 10 chân trời bài 3 Tích của một số với một vectơ

  • A. 0
  • B. 1
  • C. 4
  • D. $\sqrt{2}$

Câu 9: Cho tam giác ABC với trung tuyến AM và trọng tâm G. Khi đó $\overrightarrow{GA}=$

  • B. $2\overrightarrow{GM}$
  • B. $\frac{2}{3}\overrightarrow{GM}$
  • C. $-\frac{2}{3}\overrightarrow{AM}$
  • D. $\frac{1}{2}\overrightarrow{AM}

Câu 10: Cho $\overrightarrow{a}\overrightarrow{0}$ và điểm O. Gọi M, N lần lượt là hai điểm thỏa mãn $\overrightarrow{OM}=3\overrightarrow{a}$ và $\overrightarrow{ON}=-4\overrightarrow{a}$. Tìm $\overrightarrow{MN}$

  • A. $\overrightarrow{MN}=7\overrightarrow{a}$
  • B. $\overrightarrow{MN}=-5\overrightarrow{a}$
  • C. $\overrightarrow{MN}=-7\overrightarrow{a}$
  • D. $\overrightarrow{MN}=5\overrightarrow{a}$

Câu 11: Cho hình bình hành ABCD tâm O. Mệnh đề nào sau đây là sai?

  • A. $\overrightarrow{AB}+\overrightarrow{AD}=\overrightarrow{AC}$
  • B. $\overrightarrow{OA}=\frac{1}{2}(\overrightarrow{BA}+\overrightarrow{CB})$
  • C. $\overrightarrow{OA}+\overrightarrow{OB}=\overrightarrow{OC}+\overrightarrow{OD}$
  • D. $\overrightarrow{OA}+\overrightarrow{OB}=\overrightarrow{DA}$

Câu 12: Cho tam giác đều ABC cạnh a. Tính độ dài $\overrightarrow{AB}+\overrightarrow{AC}$

  • A. $\frac{a\sqrt{3}}{2}$
  • B. $a\sqrt{3}$
  • C. 2a
  • D. Đáp án khác

Câu 13: Cho ba điểm phân biệt A, B, C. Nếu $\overrightarrow{AB}=-3\overrightarrow{AC}$ thì đẳng thức nào dưới đây đúng?

  • A. $\overrightarrow{BC}=-4\overrightarrow{AC}$
  • B. $\overrightarrow{BC}=-2\overrightarrow{AC}$
  • C. $\overrightarrow{BC}=2\overrightarrow{AC}$
  • D. $\overrightarrow{BC}=4\overrightarrow{AC}$

Câu 14: Cho tam giác ABC có điểm O thỏa mãn $|\overrightarrow{OA}+\overrightarrow{OB}-2\overrightarrow{OC}|=|\overrightarrow{OA}-\overrightarrow{OB}|$. Khẳng định nào sau đây là đúng?

  • A. Tam giác ABC đều;
  • B. Tam giác ABC cân tại C;
  • C. Tam giác ABC vuông tại C;
  • D. Tam giác ABC cân tại B.

Câu 15: Cho tam giác OAB vuông cân tại O với OA = OB = a. Độ dài của $\overrightarrow{u}=\frac{21}{4}\overrightarrow{OA}-\frac{5}{2}\overrightarrow{OB}$

  • A. $\frac{a\sqrt{140}}{4}$
  • B. $\frac{a\sqrt{231}}{4}$
  • C. $\frac{a\sqrt{520}}{4}$
  • D. $\frac{a\sqrt{541}}{4}$

Câu 16: Cho tứ giác ABCD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm AB, CD. Khi đó $\overrightarrow{AC}+\overrightarrow{BD}$ bằng

  • A. $\overrightarrow{MN}$
  • B. $2\overrightarrow{MN}$
  • C. $3\overrightarrow{MN}$
  • D. $-2\overrightarrow{MN}$

Câu 17: Trên đường thẳng MN lấy điểm P sao cho $\overrightarrow{MN}=-3\overrightarrow{MP}$. Điểm P được xác định đúng trong hình vẽ nào sau đây:

Trắc nghiệm Toán 10 chân trời bài 3 Tích của một số với một vectơ

  • A. Hình 1
  • B. Hình 2
  • C. Hình 3
  • D. Hình 4

Câu 18: Đẳng thức nào sau đây mô tả đúng hình vẽ bên:

Trắc nghiệm Toán 10 chân trời bài 3 Tích của một số với một vectơ

  • A. $3\overrightarrow{AI}+\overrightarrow{AB}=\overrightarrow{0}$
  • B. $3\overrightarrow{IA}+\overrightarrow{IB}=\overrightarrow{0}$
  • C. $\overrightarrow{BI}+3\overrightarrow{BA}=\overrightarrow{0}$
  • D. $\overrightarrow{AI}+3\overrightarrow{AB}=\overrightarrow{0}$

Câu 19: Cho tam giác ABC và đặt $\overrightarrow{a}=\overrightarrow{BC},\overrightarrow{b}=\overrightarrow{AC}$. Cặp vecto nào sau đây cùng phương?

  • A. $2\overrightarrow{a}+\overrightarrow{b},\overrightarrow{a}+2\overrightarrow{b}$
  • B. $2\overrightarrow{a}-\overrightarrow{b},\overrightarrow{a}-2\overrightarrow{b}$
  • C. $5\overrightarrow{a}+\overrightarrow{b},-10\overrightarrow{a}-2\overrightarrow{b}$
  • D. $\overrightarrow{a}+\overrightarrow{b},\overrightarrow{a}-\overrightarrow{b}$

Câu 20: Cho tam giác ABC và một điểm M tùy ý. Cho $\overrightarrow{v}=\overrightarrow{MA}+\overrightarrow{MB}-2\overrightarrow{MC}$. Hãy xác định vị trí của điểm D sao cho $\overrightarrow{CD}=\overrightarrow{v}$

  • A. D là điểm thứ tư của hình bình hành ABCD;
  • B. D là điểm thứ tư của hình bình hành ACBD;
  • C. D là trọng tâm của tam giác ABC;
  • D. D là trực tâm của tam giác ABC.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm toán 10 chân trời sáng tạo, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm toán 10 chân trời sáng tạo chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 10.

Xem Thêm

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập