Trắc nghiệm Toán 10 chân trời bài 1 Tọa độ của vectơ

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Toán 10 bài 1 Tọa độ của vectơ - sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Trong mặt phẳng Oxy, cho hai điểm A(1; 2) và B(–2; 3). Gọi B’ là điểm đối xứng của B qua A. Tọa độ điểm B’ là:

  • A. B’(4; 1);
  • B. B’(0; 1);
  • C. B’(–4; –1);
  • D. B’(0; –1).

Câu 2: Trong mặt phẳng Oxy, cho $\overrightarrow{u}=2\overrightarrow{i}-\overrightarrow{j}$ và $\overrightarrow{v}=3\overrightarrow{i}+2\overrightarrow{j}$. Tính $\overrightarrow{u}\times \overrightarrow{v}$

  • A. 6;
  • B. 2;
  • C. 4;
  • D. –4.

Câu 3: Trong mặt phẳng Oxy, cho $\overrightarrow{a}=3\overrightarrow{i}+6\overrightarrow{j}$ và $\overrightarrow{b}=8\overrightarrow{i}-4\overrightarrow{j}$. Kết luận nào sau đây sai?

  • A. $\overrightarrow{a}\overrightarrow{b}=0$
  • B. $\overrightarrow{a}⊥\overrightarrow{b}$
  • C. $|\overrightarrow{a}|\times |\overrightarrow{b}|=0$
  • D. $|\overrightarrow{a}\times \overrightarrow{b}|=0$

Câu 4: Cho mặt phẳng Oxy, cho ∆ABC có G là trọng tâm. Biết B(4; 1), C(1; –2) và G(2; 1). Tọa độ điểm A là:

  • A. A(1; 4);
  • B. A(3; 0);
  • C. A(4; 1);
  • D. A(0; 3).

Câu 5: Trong mặt phẳng Oxy, cho $\overrightarrow{a}=(-5;0),\overrightarrow{b}=(4;x)$. Tìm x để $\overrightarrow{a}$ và $\overrightarrow{b}$ cùng phương.

  • A. x = –5;
  • B. x = 4;
  • C. x = 0;
  • D. x = –1.

Câu 6: Cho hai điểm A(6; –1) và B(x; 9). Giá trị của x để khoảng cách giữa A và B bằng $5\sqrt{5}$ là:

  • A. x ∈∅;
  • B. x = 1;
  • C. x = 11;
  • D. x = 11 hoặc x = 1.

Câu 7: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho $\overrightarrow{OA}=(2;10)$. Đâu là tọa độ của điểm A?

  • A. (0; 0);
  • B. (10; 2);
  • C. (‒ 10; ‒ 2)
  • D. (2; 10).

Câu 8: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho điểm C có tọa độ là C(‒2; ‒5). Biểu diễn vectơ  $\overrightarrow{OC}$ theo các vectơ đơn vị là

  • A. $\overrightarrow{OC}=2\overrightarrow{i}+5\overrightarrow{j}$
  • B. $\overrightarrow{OC}=-2\overrightarrow{i}-5\overrightarrow{j}$
  • C. $\overrightarrow{OC}=-2\overrightarrow{i}+5\overrightarrow{j}$
  • D. $\overrightarrow{OC}=2\overrightarrow{i}-5\overrightarrow{j}$

Câu 9: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho 2 điểm M(2; 1) và N(1; 2). Tọa độ vectơ $\overrightarrow{MN}$ là

  • A. (1;1)
  • B. (-1;1)
  • C. (1;-1)
  • D. (-1;-1)

Câu 10: Trong mặt phẳng Oxy, cho hình chữ nhật ABCD có A(0; 3), D(2; 1) và I(–1; 0) là tâm của hình chữ nhật. Tọa độ trung điểm của đoạn thẳng BC là:

  • A. (–3; –2);
  • B. (–2; 1);
  • C. (4; –1);
  • D. (1; 2).

Câu 11: Trong mặt phẳng Oxy, cho ba điểm A(1; 5), B(–1; 0) và C(1; 3). M là điểm nằm trên trục Oy sao cho $\overrightarrow{AM}$ cùng phương với $\overrightarrow{BC}$. Tọa độ điểm M là:

  • A. $M(0;\frac{13}{3})$
  • B. $M(0;\frac{17}{3})$
  • C. $M(0;-\frac{7}{2})$
  • D. $M(0;\frac{7}{2})$

Câu 12: Trong mặt phẳng Oxy, cho ba điểm A(–2; –3), B(1; 4) và C(3; 1). Đặt $\overrightarrow{u}=\overrightarrow{AB}+\overrightarrow{AC}$. Tọa độ của là:

  • A. (–2; 3);
  • B. (–8; –11);
  • C. (2; –3);
  • D. (8; 11).

Câu 13: Trong mặt phẳng Oxy, cho $\overrightarrow{a}=(1;2),\overrightarrow{b}=(-1;3)$. Tìm tọa độ của $\overrightarrow{y}$ sao cho $2\overrightarrow{a}-\overrightarrow{y}=\overrightarrow{b}$

  • A. (3;1)
  • B. (5;1)
  • C. (-3;1)
  • D. (-2;1)

Câu 14: Cho $\overrightarrow{u}=(4;5)$ và $\overrightarrow{v}=(3;a)$. Tìm a để $\overrightarrow{u}⊥\overrightarrow{v}$

  • A. $\frac{12}{5}$
  • B. $-\frac{12}{5}$
  • C. $\frac{5}{12}$
  • D. $-\frac{5}{12}$

Câu 15: Trong mặt phẳng Oxy, cho ba điểm A(–1; 1), B(1; 3), C(5; 2). Tọa độ điểm D là đỉnh thứ tư của hình bình hành ABCD là:

  • A. (3; –2);
  • B. (5; 0);
  • C. (3; 0);
  • D. (5; –2).

Câu 16: Cho $\overrightarrow{a}=(1;2),\overrightarrow{b}=(-2;3)$. Góc giữa hai vectơ $\overrightarrow{u}=3\overrightarrow{a}+2\overrightarrow{b}$ và $\overrightarrow{v}=\overrightarrow{a}-5\overrightarrow{b}$ bằng

  • A. 45°;
  • B. 60°;
  • C. 90°;
  • D. 135°.

Câu 17:  Trong mặt phẳng Oxy, cho hai điểm A(1; 2) và B(–1; 5). Tìm m để điểm C(2; m) thuộc đường thẳng AB.

  • A. m = 1;
  • B. m= $\frac{1}{2}$
  • C. m=$-\frac{1}{2}$
  • D. m = 2.

Câu 18: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho 2 điểm A(2; 5) và B(6; 7). Tọa độ C là trung điểm của AB là

  • A. C = (4; 6);
  • B. C = (5; 6);
  • C. C = (4; 5);
  • D. C = (5; 6);

Câu 19: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho ba điểm A(3; 6), B(6; 9) và C(9; 12). Tọa độ trọng tâm của tam giác ABC là

  • A. G(6; 6);
  • B. G(6; 9);
  • C. G(9; 12);
  • D. G(3; 6).

Câu 20: Trong mặt phẳng Oxy, cho ∆ABC có A(–3; 0), B(3; 0) và C(2; 6). Gọi H(a; b) là trực tâm của ∆ABC. Giá trị của a + 6b bằng:

  • A. 3;
  • B. 6;
  • C. 7;
  • D. 5.

 

Xem thêm các bài Trắc nghiệm toán 10 chân trời sáng tạo, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm toán 10 chân trời sáng tạo chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 10.

Xem Thêm

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập