Trắc nghiệm Lịch sử 6 kết nối tri thức học kì II (P4)

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm lịch sử 6 kết nối tri thức kỳ 2. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Các triều đại phong kiến phương Bắc đã bắt nhân dân ta phải thay đổi phong tục theo người Hán nhằm mục đích gì?

  • A. Bảo tồn và phát triển tinh hoa văn hóa phương Đông
  • B. Khai hóa văn minh cho nhân dân ta
  • C. Nô dịch, đồng hóa nhân dân ta về văn hóa
  • D. Phát triển văn hóa Hán trên đất nước ta

Câu 2: Ý không phản ánh những chính sách về văn hóa – xã hội của chính quyền đô hộ đối với nhân dân ta?

  • A. Đạo Phật được coi là quốc giáo
  • B. Truyền bá Nho giáo vào nước ta
  • C. Bắt nhân dân ta theo phong tục của người Hán
  • D. Đưa người Hán vào nước ta ở lẫn với người Việt

Câu 3: Nhân dân ta đã tiếp thu từ Trung Quốc

  • A. Lễ hội xuống đồng, lễ hội cầu mưa.
  • C. Tết Nguyên đán, lễ hội cầu mưa.
  • B. Tết Nguyên đán, tết Trung thu.
  • D. Lễ hội tế nước, tết Trung thu.

Câu 4: Văn hóa ở nước ta dưới thời kì Bắc thuộc có đặc điểm gì nổi bật 

  • A. Văn hóa Hán không ảnh hưởng nhiều đến văn hóa nước ta
  • B. Nhân dân ta tiếp thu yếu tố tích cực của văn hóa Trung Quốc
  • C. Tiếp nhận tinh hoa văn hóa Hán và “Việt hóa” cho nó phù hợp với thực tiễn
  • D. Bảo tồn phong tục tập quán truyền thống của dân tộc

Câu 5: Trong thời Bắc thuộc, nhân dân ta tiếp thu chữ viết nào?

  • A. Chữ Hán từ Trung Quốc.
  • B. Chữ Phạn từ Ấn Độ
  • C. Chữ Latinh từ Hy Lạp, La Mã.
  • D. Chữ hình nêm từ Lưỡng Hà

Câu 6: Ý không đúng khi nói về sự bảo tồn của bản sắc văn hóa Việt trước chính sách “đồng hóa” của các triều đại phong kiến phương Bắc

  • A. Người Việt phát huy được bản lĩnh trí tuệ của mình.
  • B. Sáng tạo được biện pháp đọc chữ Hán bằng Tiếng Việt.
  • C. Ý thức bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc của nhân dân ta.
  • D. Truyền thống phụ hệ của người Lạc Việt đã vô hiệu hoá phương thức đồng hoá bằng hôn nhân của người Hán.

Câu 7: Ý nào dưới đây không phản ánh đúng chính sách đóng hoá dân tộc của các triều đại phong kiến phương Bắc?

  • A. Đưa người Hán sang ở lẫn với người Việt, bắt người Việt theo phong tục, tập quán của người Hán.
  • B. Tìm cách xoá bỏ các tập tục lâu đời của người Việt.
  • C. Du nhập chữ Hán và tư tưởng Nho giáo vào nước ta.
  • D. Mở nhiều trường học đế dạy cho người Việt.

Câu 8: Người Việt vẫn giữ được phong tục, tập quán và tiếng nói của tổ tiên vì

  • A. Do người Hán sang đô hộ nhưng không quan tâm đến văn hóa.
  • B. Do văn hóa của Người Việt phát triển quá rực rỡ.
  • C. Do truyền thống yêu nước và lòng tự tôn dân tộc.
  • D. Cả ba đáp án trên đều đúng. 

Câu 9: Đâu là biểu hiện của việc đấu tranh bảo tồn và phát triển văn hóa dân tộc của người Việt?

  • A. Tiếng Việt vẫn được người Việt truyền cho con cháu. Người Việt vẫn nghe và nói hoàn toàn bằng tiếng mẹ đẻ.
  • B. Những tín ngưỡng truyền thống tiếp tục được duy trì như: thờ cúng tổ tiên, thờ các vị thần tự nhiên
  • C. Những phong tục của người Việt được nhắc đến trong tư liệu trên: xăm mình, têm trầu, ăn trầu, búi tóc, nhuộm răng đen,....
  • D. Cả 3 đáp án trên

Câu 10: Dưới tác động của chinh sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc, nghề thủ công mới nào dưới đây đã xuất hiện ở nước ta?

  • A. Làm đồ trang sức bằng vàng, bạc
  • B. Làm giấy, làm thủy tinh
  • C. Rèn sắt
  • D. Làm đồ gốm

Câu 11: Nhà Hán đưa người Hán sang Giao Châu là biểu hiện của chính sách gì?

  • A. Cai trị tàn bạo
  • B. Đồng hóa.
  • C. Thân dân.
  • D. Phân biệt dân tộc.

Câu 12: Các triều đại phong kiến phương Bắc đã truyền bá tôn giáo nào vào nước ta?

  • A. Phật giáo
  • B. Đạo giáo
  • C. Nho giáo
  • D. Kitô giáo

Câu 13: Ý nào đưới đây không đúng khi nói về sức sống của nền văn hoá bản địa thời Bắc thuộc?

  • A. Người Việt vẫn bảo tồn và nói tiếng Việt.
  • B. Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên vẫn được duy trì.
  • C. Các nghi lễ gần với nông nghiệp như cày tịch điển vẫn được duy trì. 
  • D. Tục búi tóc, nhuộm răng đen, ăn trầu,... vẫn được bảo tồn. 

Câu 14: Điểm nổi bật của tình hình văn hoá nước ta thời Bắc thuộc là gì?

  • A. Văn hoà Hán không ảnh hưởng nhiều đến văn hoá nước ta.
  • B. Nhân dân ta tiếp thụ vẫn hoa Trung Quốc một cách triệt để.
  • C. Tiếp thu văn hoá Trung Hoa để phát triển văn hoá dân tộc.
  • D. Bảo tồn phong tục, tập quán truyền thống của dân tộc. 

Câu 15: Ngoài việc giữ gìn được nền văn hoá bản địa của mình, nhân dân ta còn tiếp thu Trung Hoa theo hướng nào?

  • A. Tiếp thu nguyên bản những yếu tố văn hoá Trung Hoa.
  • B.  Tiếp thu có chọn lọc những yếu tố văn hóa Trung Hoa
  • C. Tiếp thu nguyên bản một số lĩnh vực văn hoá Trung Hoa.
  • D. Bỏ văn hoá bản địa để học theo văn hoá Trung Hoa.

Câu 16: Nhân dân ta đã học từ Trung Quốc một số phát minh kĩ thuật nào

  • A. Làm giấy, chế tạo đồ thuỷ tinh, làm la bàn.
  • B. Làm giấy, chế tạo đồ thuỷ tinh, làm thuốc súng, làm la bàn.
  • C. Làm giấy, chế tạo đồ thuỷ tinh.
  • D. Làm giấy, chế tạo đồ thuỷ tinh, làm gốm, đúc đồng.

Câu 17: Nhân dân ta đã tiếp thu chọn lọc từ Trung Quốc những yếu tố phù hợp của các tôn giáo, tín ngưỡng nào?

  • A. Đạo giáo và một số dòng Phật giáo.
  • B. Thờ cúng tổ tiên và Đạo giáo.
  • C. Thờ các vị thần tự nhiên và Đạo giáo.
  • D. Nho giáo và Đạo giáo

Câu 18: Hãy xác định câu sai về nội dung lịch sử.

  • A. Tục ăn trầu, nhuộm răng đen đã trở thành tập quán truyền thống của người Việt.
  • B. Món bánh chưng, bánh giầy truyền thống của người Việt thường được làm vào dịp lễ, tết để dàng cúng tổ tiên.
  • C. Tết Hàn thực từ Trung Quốc được du nhập Việt Nam đã trở thành tết Bánh trôi, bánh chay và được tổ chức vào 5 - 5 âm lịch hàng năm.
  • D. Tết Trung thu của cả Trung Quốc và Việt Nam đều là ngày Tết dành riêng cho thiếu nhi. 

Câu 19: Trong suốt thời kì Bắc thuộc, người Việt vẫn nghe và nói hoàn toàn bằng

  • A. tiếng Hán.
  • B. tiếng Việt.
  • C. tiếng Anh.
  • D. tiếng Thái.

Câu 20: Tín ngưỡng truyền thống nào vẫn được người Việt duy trì trong suốt thời Bắc thuộc?

  • A. Thờ cúng tổ tiên.
  • B. Thờ thần tài.
  • C. Thờ Đức Phật.
  • D. Thờ thánh A-la.

Câu 21: Cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán xâm lược lần thứ nhất thắng lợi có ý nghĩa gì?

  • A. Kết thúc hơn 1000 năm đô hộ của phong kiến phương Bắc
  • B. Mở ra thời kì mới: độc lập, tự chủ lâu dài
  • C. Bảo vệ nền tự chủ của dân tộc từ sau cuộc nổi dậy của Khúc Thừa Dụ
  • D. Đem lại nền tự chủ cho dân tộc sau một thời gian dài bị đô hộ 

Câu 22: Những việc làm của họ Khúc sau khi nắm quyền lực là gì?

  • A. Đặt lại các khu vực hành chính cử người trông coi mọi việc đến tận xã
  • B. Xem xét và định lại mức thuế, bãi bỏ các thứ lao dịch của thời Bắc thuộc
  • C. Lập lại sổ hộ khẩu…
  • D. Tất cả đáp án trên 

Câu 23: Khúc Thừa Dụ dựng quyền tự chủ trong hoàn cảnh nào?

  • A. Giữa năm 905, nhân lúc nhà Đường suy yếu
  • B. Được truyền ngôi
  • C. Được vua Đường trọng dụng
  • D. Chiếm ngôi

Câu 24: Sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Nam Hán lần thứ nhất, Dương Đình Nghệ tự xưng là gì?

  • A. An Nam quốc vương
  • B. Hoàng đế
  • C. Tiết độ sứ
  • D. Thái úy 

Câu 25: Nhân vật nào được đánh giá là nhà cải cách đầu tiên trong lịch sử Việt Nam?

  • A. Lý Bí
  • B. Khúc Thừa Dụ
  • C. Khúc Hạo
  • D. Dương Đình Nghệ

Câu 26: Khúc Hạo gửi con trai sang làm con tin nhà Nam Hán nhằm mục đích gì?

  • A. Cắt đứt quan hệ với nhà Đường, thiết lập quan hệ với nhà Nam Hán
  • B. Thể hiện sự thần phục với nhà Nam Hán để giảm thiểu nguy cơ bị xâm lược
  • C. Tạo ra sự bảo trợ của nhà Nam Hán trước sự đe dọa của Hậu Lương
  • D. Tạo ra sự bảo trợ của nhà Nam Hán trước sự đe dọa của Dương Đình Nghệ

Câu 27: Xuất phát từ nguyên nhân sâu xa nào mà trong 1000 năm Bắc thuộc người Việt mất nước nhưng không mất dân tộc? 

  • A. Sự định hình của nền văn minh Văn Lang- Âu Lạc
  • B. Ý thức tiếp thu có chọn lọc của người Việt
  • C. Bộ máy cai trị của chính quyền trung quốc chỉ tới cấp huyện
  • D. Có những khoảng thời gian độc lập ngắn để củng cố đất nước

Câu 28: Đâu không là nguyên nhân khi Ngô Quyền chủ trương xây dựng trận địa cọc ngầm trên sông Bạch Đằng?

  • A. Do quân Nam Hán chắc chắn sẽ tiến vào nước ta theo đường sông Bạch Đằng
  • B. Do muốn lợi dụng con nước thủy triều
  • C. Do hai bên bờ sông có thể xây dựng quân mai phục hỗ trợ thủy binh
  • D. Do đã bị mất người dẫn đường là Kiều Công Tiễn

Câu 29: Đâu không phải là ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng năm 938?

  • A. Đập tan cuộc xâm lược của nhà Nam Hán
  • B. Chấm dứt hơn 1000 năm đô hộ của phong kiến phương Bắc
  • C. Bước đầu giành được quyền tự chủ cho dân tộc
  • D. Mở ra thời kì mới trong lịch sử- độc lập, tự chủ, lâu dài

Câu 30: Trước nguy cơ xâm lược của nhà Nam Hán, hành động đầu tiên của Ngô Quyền khi kéo quân ra Bắc là gì?

  • A. Triệu tập các tướng lĩnh bàn kế sách đánh giặc
  • B. Huy động nhân dân xây dựng trận địa cọc ngầm trên sông Bạch Đằng
  • C. Tiến vào Đại La bắt giết Kiều Công Tiễn
  • D. Cử đoàn sứ giả sang hòa giải với nhà Nam Hán

Câu 31: Thông tin nào dưới đây không đúng về Khúc Thừa Dụ?

  • A. Là một hào trưởng địa phương ở Ninh Giang, Hải Dương.
  • B. Nhân cơ hội nhà Đường suy yếu đã nói đậy đánh chiếm thành Tống Bình, lật đổ chính quyền đô hộ.
  • C. Tự xưng hoàng đế, xây dựng chính quyền tự chủ của người Việt. 
  • D. Có con trai là Khúc Hạo người đã tiến hành cuộc cải cách đầu tiên trong lịch sử.

Câu 32: Nội dung nào đưới đây không thể hiện đúng về cuộc cải cách của Khúc Hạo?

  • A. Định lại mức thuế cho công bằng.
  • B. Bãi bỏ chức Tiết độ sứ của nhà Đường. 
  • C. Tha bỏ lực dịch cho dân bớt khổ.
  • D. Lập số hộ khẩu, khai rõ quê quán đế quản lí cho thống nhất.

Câu 33: Căn cứ làng Giảng gắn với nghĩa quân của Dương Đình Nghệ nay thuộc địa phương nào?

  • A. Thành phố Thanh Hoá, tỉnh Thanh Hoá.
  • B. Huyện Đông Sơn, tỉnh Thanh Hoá. 
  • C. Huyện Thiệu Hoá, tỉnh Thanh Hóa. 
  • D. Huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa.

Câu 34: Thông tin nào dưới đây không chính xác về sông Bạch Đằng?

  • A. Chảy giữa thị xã Quảng Yên (Quảng Ninh) và huyện Thuỷ Nguyên (Hải Phòng).
  • B. Đây là con đường thuỷ tốt nhất để đi vào nước ta.
  • C. Lòng sông hẹp và nồng, mực nước vùng cửa sông lúc thuỷ triều cao nhất và thấp nhất không chênh lệch nhiều.
  • D. Địa hình xung quanh có nhiều cồn gò, bãi, đầm lấy... giúp bố trí lực lượng quân thuỷ, bộ cùng chiến đấu chặn giặc thuận lợi. 

Câu 35: Các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta thời Bắc thuộc (từ khởi khởi nghĩa Mai Thúc Loan) đã giành được kết quả nào?

  • A. Giành được độc lập lâu dài cho dân tộc. 
  • B. Một số cuộc nghĩa giành được độc lập trong thời gian ngắn.
  • C. Tất cả các cuộc nổi dậy đều bị đàn áp và thất bại ngay từ đầu.
  • D. Tất cả các cuộc nổi dậy đều giành thắng lợi.

Câu 36: Sau các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta thời Bắc thuộc (từ khởi nghĩa Hai Bà Trưng đến khởi nghĩa Mai Thúc Loan), mục tiêu giành độc lập 

  • A. đã được thực hiện trọn vẹn.
  • B. chưa được thực hiện trọn vẹn.
  • C. chưa bao giờ được thực hiện.
  • D. không phải là mục tiêu chính.

Câu 37; Cuối thế kỉ IX, đứng đầu cai trị xứ An Nam là

  • A. viên tiết độ sứ người Trung Quốc
  • B. viên tiết độ sứ người Việt
  • C. Khúc Thừa Dụ
  • D. Khúc Hạo

Câu 38: Việc Khúc Thừa Dụ tự xưng tiết độ sứ, xây dựng chính quyền tự chủ và Khúc Hạo lên thay cha nắm quyền tiến hành cải cách đã chứng tỏ

  • A. người Trung Quốc vẫn nắm quyền cai trị nước ta.
  • B. nước ta đã hoàn toàn độc lập.
  • C. ta đã xây dựng được chính quyền tự chủ của người Việt.
  • D. kết thúc gần một ngàn năm đô hộ của phong kiến phương Bắc.

Câu 39: Ai là người lãnh đạo cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán lần thứ nhất (930 – 931)?

  •  A. Dương Đình Nghệ
  • B. Khúc Thừa Dụ
  • C. Khúc Hạo
  • D. Ngô Quyền

Câu 40: Quân Nam Hán đem quân xâm lược nước ta lần thứ hai vào năm nào?

  • A. Năm 930
  • B. Năm 931
  • C. Năm 937
  • D. Năm 938

Xem thêm các bài Trắc nghiệm lịch sử 6 kết nối tri thức, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm lịch sử 6 kết nối tri thức chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 6.

Xem Thêm

Lớp 6 | Để học tốt Lớp 6 | Giải bài tập Lớp 6

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 6, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 6 - cánh diều

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - chân trời sáng tạo

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Tài liệu & sách tham khảo theo chương trình giáo dục cũ