Trắc nghiệm Lịch sử 6 kết nối tri thức học kì II (P1)

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm lịch sử 6 kết nối tri thức kỳ 2. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Quốc gia nào dưới đây không thuộc lãnh thổ khu vực Đông Nam Á?

  • A. Việt Nam
  • B. Trung Quốc
  • C. Thái Lan
  • D. Campuchia

Câu 2: Các vương Quốc phong kiến ở Đông Nam Á tiếp giáp với châu đại dương nào?

  • A. Thái Bình Dương
  • B. Ấn Độ Dương
  • C. Đại Tây Dương
  • D. Cả A và B đúng

Câu 3: Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Nền kinh tế của các vương quốc phong kiến Đông Nam Á bị phụ thuộc nặng nề vào việc giao lưu với bên ngoài.
  • B. Giao lưu thương mại với nước ngoài thúc đẩy sự phát triển kinh tế, văn hoá của các vương quốc phong kiến Đông Nam Á.
  • C. Các vương quốc phong kiến Đông Nam Á chỉ giao lưu buôn bán với thương nhân Ấn Độ.
  • D. Các thương cảng nổi tiếng thời trung đại ở Đông Nam Á đều thuộc các quốc gia Đông Nam Á hải đảo.

Câu 4: Đông Nam Á vẫn được coi là cầu nối giữa?

  • A. Trung Quốc, Nhật Bản với Ấn Độ
  • B. Tây Á và Địa Trung Hải.
  • C. A và B đúng
  • D. Đáp án khác

Câu 5: Các vương quốc phong kiến ở Đông Nam Á lấy nông nghiệp làm nền kinh tế chủ yếu là?

  • A. Chăm-pa, Chân Lạp
  • B. Thái Lan
  • C. Mi-an-ma
  • D. Cả 3 đáp án trên

Câu 6: Các quốc gia phong kiến ở Đông Nam Á tiếp giáp với lục địa nào sau đây?

  • A. Lục địa Á - Âu
  • B. Lục địa Úc
  • C. Cả A và B
  • D. Lục địa Phi

Câu 7: Vương quốc phong kiến nào phát triển hoạt động thượng mại biển làm nền kinh tế chủ yếu?

  • A. Sri Vi-giay-a
  • B. Ca-lin-ga
  • C. Ca-lin-ga
  • D. Cả 3 đáp án trên

 Câu 8: Đâu là tên của vương quốc phong kiến có lãnh thổ hiện tại là Việt Nam ở Đông Nam Á?

  • A. Đại Chiêm
  • B. Chăm-pa, Chân Lạp
  • C. Pa-lem-bang
  • D. Sri Vigiay-a 

Câu 9: Ý nào sau đây không đúng?

  • A. Tên quốc gia thời phong kiến của Việt Nam là Chăm pa
  • B. Mi-an-ma có tên thời phong kiến là Pa-gan 
  • C. Chữ Phạn cổ là chữ viết của người Trung Quốc
  • D. Người Cam-pu-chia cổ sử dụng chữ Khơ-me cổ

Câu 10: Đâu là tên thương cảng lớn của Chăm Pa?

  • A. Đại Chiêm
  • B. Sri Vigiay-a
  • C. Pa-lem-bang
  • D. Chăm-pa

Câu 11: Loại hình điêu khắc chủ yếu của các quốc gia Đông Nam Á từ đầu CN đến thế kỉ X là?

  • A. Phù điều
  • B. Các bức chạm nỗi
  • C. Tượng thần, Phật
  • D. Cả 3 đáp án trên

Câu 12: Vương quốc Ca-lin-ga của người In-đô-nê-xi-a hình thành ở đâu?

  • A. Đảo Gia-va
  • B. Lưu vực sông Mê Nam
  • C. Lưu vực sông I-ra-oa-đi
  • D. Lưu vực sông I-ra-oa-đi.

Câu 13: Các quốc gia Đông Nam Á có sự giao lưu văn hoá từ rất sớm với những quốc gia nào?

  • A. Các quốc gia Tây Á
  • B. Ấn Độ và Trung Quốc
  • D. Chỉ giao lưu với Ấn Độ
  • C. Chỉ giao lưu trong khu vực 

Câu 14: Vì sao Đông Nam Á vẫn được coi là cầu nối giữa Trung Quốc, Nhật Bản với Ấn Độ, Tây Á và Địa Trung Hải.

  • A. Nằm ở đông nam châu Á, tiếp giáp Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương, cầu nối giữa lục địa Á-Âu với Lục địa Úc.
  • B. ĐNÁ có vị trí quan trọng, nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn, nơi các cường quốc cạnh tranh ảnh hưởng.
  • C. ĐNÁ bao gồm hệ thống bán đảo, đảo, quần đảo xen giữa biển rất phức tạp.
  • D. Cả 3 đáp án trên

Câu 15: Nghệ thuật điều khắc Đông Nam Á cũng chịu ảnh hưởng rõ rệt của nước nào?

  • A. Ai Cập
  • B. Hi Hạp
  • C. Trung Quốc
  • D. Ấn Độ

Câu 16: Nội dung nào sau đây không phải là tín ngưỡng bản địa của cư dân Đông Nam Á?

  • A. Thờ cúng tổ tiên
  • B. Tín ngưỡng phồn thực
  • C. Tục cầu thần mưa
  • D. Tín ngưỡng Thần - Vua

Câu 17: Trong khoảng 10 thế kỉ đầu Công nguyên, tín ngưỡng bản địa của các quốc gia Đông

 Nam Á đã dung hợp với tôn giáo nào? 

  • A. Ấn Độ và Phật giáo
  • B. Phật giáo
  • C. Ấn Độ giáo
  • D. Thiên Chúa giáo.

Câu 18: Tiếng Sankrit của nước nào đóng một vai trò quan trọng trong việc truyền tải thông tin?

  • A. Ai Cập
  • B. Trung Quốc
  • C. Ấn Độ
  • D. Chân Lạp

Câu 19:Trong khoảng 10 thế kỉ đầu Công nguyên, nhiều nhóm cư dân Đông Nam Á đã tạo ra sửa chữ viết riêng dựa trên hệ thống chữ cổ của người 

  • A. Ấn Độ.
  • B. Trung Quốc.

  • C. Hy Lạp – La Mã
  • D. Khơ-me.

Câu 20: Ý nào dưới đây không nêu đúng ý nghĩa của Biểu tượng trên lá cờ của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (Asean)?

  • A. Vòng tròn thể hiện sự thống nhất của Asean
  • B. Màu xanh tượng trưng cho hòa bình và ổn định, màu đỏ thể hiện lòng can trường và tính năng động, màu trắng thể hiện sự thuần khiết, và màu vàng thể hiện sự thịnh vượng
  • C. Hình ảnh bó lúa tượng trưng cho nông nghiệp
  • D. 10 thân cây lúa thể hiện khát vọng trù phú của người dân các quốc gia trong khu vực

Câu 21: Xã hội thời Văn Lang chia thành những tầng lớp?

  • A. Chủ nô, nô lệ.
  • B. Những người quyền quý, dân tự do, nô tì
  • C. Phong kiến, nông dân công xã.
  • D. Quý tộc, nông nô 

Câu 22: Cấu trúc của nhà nước thời Hùng Vương theo hệ thống 3 cấp của bộ máy cai trị tương ứng với mấy cấp quan chức?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4 

Câu 23: Kinh đô của nhà nước Văn Lang là

  • A. Phong Châu (Vĩnh Phúc)
  • B. Phong Châu (Phú Thọ)
  • C. Cẩm Khê (Hà Nội)
  • D. Cổ Loa (Hà Nội)

Câu 24: Đâu không là nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của Nhà nước Văn Lang?

  • A. Xã hội phân chia giàu, nghèo; mở rộng giao lưu và tự vệ.
  • B. Sản xuất phát triển, cuộc sống định cư, làng chạ được mở rộng.
  • C. Bảo vệ sản xuất vùng lưu vực các con sông lớn.
  • D. Nhà nước Âu Lạc lâm vào khủng hoảng trầm trọng

Câu 25: Nhân dân Việt Nam có truyền thống thờ cúng Hùng Vương là vì

  • A. Các vua Hùng có công dựng nên nhà nước đầu tiên trong lịch sử Việt Nam.
  • B. Các vua Hùng là người đứng đầu nước Văn Lang
  • C. Các vua Hùng có công đánh giặc ngoại xâm.
  • D. Các vua Hùng sáng tạo nên tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên.

Câu 26: Nước Âu Lạc tồn tại trong khoảng thời gian nào?

  • A. Từ thế kỉ VII TCN đến năm 179 TCN.
  • B. Từ năm 258 TCN đến năm 179 TCN. 
  • C. Từ năm 208 TCN đến năm 179 TCN.
  • D. Từ năm 208 TCN đến năm 43.

Câu 27: Sau khi lên ngôi, vua Hùng đặt tên nước là gì? Chia nước làm bao nhiêu bộ?

  • A. Vua Hùng đặt tên nước là Lạc Việt, chia nước là 15 bộ.
  • B. Vua Hùng đặt tên nước là Âu Lạc, chia nước thành 15 bộ.
  • C. Vua Hùng đặt tên nước là Văn Lang, chia nước làm 15 bộ.
  • D. Vua Hùng đặt tên nước là Âu Việt, chia nước thành 15 bộ.

Câu 28: Ngày giỗ tổ Hùng Vương là ngày:

  • A. Mùng 10 tháng 3 âm lịch hằng năm.
  • C. Mùng 5 tháng 3 âm lịch hằng năm.
  • B. Mùng 10 tháng 4 dương lịch hằng năm.
  • D. Mùng 5 tháng 3 dương lịch hằng năm.

Câu 29: Nguồn gốc của một số tục lệ ma chay cưới xin và phổ biến của lễ hội trong quốc gia Văn Lang – Âu Lạc là?

  • A. Tín ngường thời cúng tổ tiên, biết ơn anh hùng dân tộc.
  • B. Chịu ảnh hưởng của văn hóa Cham-pa, Phù Nam.
  • C. Ảnh hưởng của Hinđu giáo và Phật giáo.
  • D. Sự phát triển mạnh mẽ của nghệ thuật.

Câu 30: Người đứng đầu các chiềng, chạ thời Hùng Vương gọi là gì?

  • A. Lạc hầu
  • B. Lạc tướng
  • C. Bồ chính
  • D. Xã trưởng

Câu 31: Nhân tố nào đóng vai trò quan trọng đưa tới sự ra đời sớm của nhà nước Văn Lang – Âu Lạc?

  • A. Yêu cầu thống nhất toàn bộ lãnh thổ
  • B. Hoạt động trị thủy và chống ngoại xâm.
  • C. Sự phân hóa giàu nghèo trở nên phổ biến.
  • D. Kinh tế có bước chuyển biến rõ nét.

Câu 32: Ý nào dưới đây không thể hiện đúng sự khác biệt giữa Nhà nước Âu Lạc so với Nhà nước Văn Lang?

  • A. Có thành trì vững chắc.
  • B. Quân đội mạnh, vũ khí tốt. 
  • C. Thời gian tồn tại dài hơn. 
  • D. Kinh đồ chuyển về vùng đồng bằng.

Câu 33: Nguồn gốc của sự chuyển biến về mặt xã hội trong quốc gia Văn lang – Âu Lạc?

  • A. Sự chuyển biến về kinh tế
  • B. Sự xuất hiện các giai cấp mới.
  • C. Sự tư hữu hóa trong sản xuất.
  • D. Sự thay đổi trong gia đình.

Câu 34: Sự ra đời của nhà nước Văn Lang đã đặt nền tảng cho sự hình thành truyền thống gì của người Việt?

  • A. Đoàn kết
  • B. Trọng nghĩa khí.
  • C. Chống ngoại xâm
  • D. Trọng văn

Câu 35: Cuộc kháng chiến chống quân Tần của nhân dân Tây Âu và Lạc Việt thắng lợi xuất phát từ nguyên nhân nào?

  • A. Tinh thần đoàn kết và tinh thần chiến đấu dũng cảm của nhân dân Tây Âu và Lạc Việt.
  • B. Quân Tần tiến không được, thoái không xong, phải hạ lệnh bãi binh.
  • C. Lực lượng quân Tần yếu hơn quân ta, chủ quan khi tấn công.
  • D. Vua Tần sai quân đánh xuống phương Nam để mở rộng bờ cõi.

Câu 36: Hiện vật tiêu biểu cho tài năng và kĩ thuật tỉnh xảo trong nghề đúc đồng của người Việt cổ là:

  • A. Các loại vũ khí bằng đồng.
  • B. Các loại công cụ sản xuất bằng đồng.
  • C. Trống đồng, thạp đồng 
  • D. Cả A và B

Câu 37: Nhân dân Âu Lạc có thể nhiều lần đánh bại các cuộc xâm lược của quân Triệu Đà là do?

  • A. Lãnh thổ mở rộng, hoàn chỉnh về tổ chức.
  • B. Được sự giúp đỡ của các nước láng giềng.
  • C. Có vũ khí tối tân, hiện đại bậc nhất.
  • D. Có sự giúp đỡ của thần Kim Quy.

Câu 38: Ý nào đưới đây không phản ánh đúng thành tựu của nền văn minh đầu tiên của người Việt cổ?

  • A. Nghề nông trồng lúa nước là chính. 
  • B. Kĩ thuật luyện kim (đặc biệt đúc đồng) phát triển.
  • C. Đã có chữ viết của riêng mình. 
  • D. Nhiều sinh hoạt cộng đồng gắn với nghề nông trồng lúa. 

Câu 39: Nhà nước Văn Lang được thành lập vào khoảng thời gian nào?

  • A. Thế kỉ I TCN
  • B. Thế kỉ II TCN
  • C. Thế kỉ III TCN
  • D. Thế kỉ IV TCN

Câu 40: Ý nào dưới đây thể hiện điểm khác biệt trong tổ chức bộ máy nhà nước thời An Dương Vương so với thời Hùng Vương?

  • A. Vua đứng đầu nhà nước, nắm mọi quyền hành. 
  • B. Giúp việc cho vua có các lạc hô, lạc tướng.
  • C. Cả nước chia thành nhiều bộ, do lạc tướng đứng đầu.
  • D. Nhà nước được tổ chức chặt chẽ hơn, vua có quyền hơn trong việc trị nước.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm lịch sử 6 kết nối tri thức, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm lịch sử 6 kết nối tri thức chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 6.

Xem Thêm

Lớp 6 | Để học tốt Lớp 6 | Giải bài tập Lớp 6

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 6, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 6 - cánh diều

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - chân trời sáng tạo

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Tài liệu & sách tham khảo theo chương trình giáo dục cũ