[KNTT] Trắc nghiệm lịch sử 6 chương 4: Đông Nam Á từ những thế kỉ tiếp giáp đầu công nguyên đến thế kỉ 10 (P2)

Củng cố kiến thức và ôn luyện đề thi dạng trắc nghiệm lịch sử 6 chương 4: Đông Nam Á từ những thế kỉ tiếp giáp đầu công nguyên đến thế kỉ 10 thuộc sách kết nối tri thức và cuộc sống. Học sinh ôn luyện bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Ở cuối bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Hãy kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Từ thế kỉ VII TCN đến thế kỉ VII , trên bán đảo Mã Lai, hình thành vương quốc:

  • A. Ma-lay-u.
  • B. Ta-ru-ma.
  • C. Can-tô-li.
  • D. Tam-bra-lin-ga.

Câu 2: Từ thế kỉ VII TCN đến thế kỉ VII , trên lãnh thổ của In-đô-nê-xi-a ngày nay ra đời vương quốc:

  • A. Kê-đa.
  • B. Tam-bra-lin-ga.
  • C. Ma-lay-u.
  • D. Ta-ru-ma.

Câu 3: Các vương quốc lục địa ở Đông Nam Á có ưu thế phát triển kinh tế:

  • A. Thủ công nghiệp.
  • B. Thương nghiệp.
  • C. Nông nghiệp.
  • D. Cung cấp nhiều sản vật cho thương nhân nước ngoài.

Câu 4: Các vương quốc ở hải đảo Đông Nam Á có thế mạnh về:

  • A. Thương nghiệp, hàng hải, cung cấp nhiều sản vật cho thương nhân nước ngoài.
  • B. Nông nghiệp trồng lúa nước.
  • C. Thủ công nghiệp đúc đồng, rèn sắt.
  • D. Trồng nho, ô-liu.

Câu 5: Khu vực Đông Nam Á được coi là cầu nối giữa:

  • A. Trung Quốc với Địa Trung Hải.
  • B. Nhật Bản với Ấn Độ.
  • C. Trung Quốc với Tây Á.
  • D. Trung Quốc, Nhật Bản với Ấn Độ, Tây Á và Địa Trung Hải.

Câu 6: Hải cảng sầm uất đã xuất hiện ở Đông Nam Á là:

  • A. Ta-cô-la.
  • B. Pi-rê.
  • C. Óc Eo.
  • D. Cả A và C đều đúng.

Câu 7: Nét tương đồng về kinh tế của các quốc gia sơ kì Đông Nam Á so với Hy Lạp và La Mã cổ đại là:

  • A. Kinh tế nông nghiệp phát triển.
  • B. Các nghề thủ công, đúc đồng rèn sắt giữ vị trí rất quan trọng.
  • C. Thương mại đường biển thông qua các hải cảng.
  • D. Kinh tế thủ công nghiệp và thương nghiệp giữ vai trò chủ đạo

Câu 8: Nhận định nào dưới đây không đúng về điều kiện tự nhiên của khu vực Đông Nam Á:

  • A. Bao gồm hai khu vực riêng biệt là Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo.
  • B. Nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa, có lượng mưa lớn.
  • C. Nằm án ngữ trên con đường hàng hải nối liền giữa Đai Tây Dương với Thái Bình Dương.
  • D. Được coi là cầu nối giữa Trung Quốc, Nhật Bản với Ấn Độ, Tây Á và Địa Trung Hải.

Câu 9: Nguyên nhân xuất hiện những thành thị đồng thời là những hải cảng sầm uất là:

  • A. Giao lưu, trao đổi buôn bán với Ấn Độ, Trung Quốc và một số nước phương Tây.
  • B. Vị trí thuận lợi, buôn bán bằng đường biển ở một số quốc gia ngày càng phát đạt.
  • C. Khu vực Đông Nam Á hải đảo có vị trí thuận lợi.
  • D. Gắn liền với các hoạt động giao lưu kinh tế với Trung Quốc, Ấn Độ từ xa xưa.

 Câu 10: Hai thành tựu nổi bật nhất của các quốc gia sơ kì ở Đông Nam Á là:

  • A. Thủ công nghiệp và khai thác khoáng sản.
  • B. Nông nghiệp trồng lúa nước và buôn bán đường biển.
  • C. khai thác khoáng sản và trao đổi hàng hóa bằng đường biển.
  • D. Trồng trọt và chăn nuôi.

Câu 11: Từ thế kỉ VII đến thế kỉ X, tại lưu vực sông Mê Công, vương quốc phong kiến được hình thành:

  • A. Chân Lạp.
  • B. Phù Nam.
  • C. Ca-lin-ga.
  • D. Sri Kse-tra.

Câu 12: Quốc gia phong kiến nào ở Đông Nam Á phát triển mạnh mẽ về hoạt động buôn bán đường biển:

  • A. Chân Lạp.
  • B. Pa-gan.
  • C. Cam-pu-chia.
  • D. Sri Vi-giay-a.

Câu 13: Nguồn sản vật nổi tiếng của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á là:

  • A. Gia vị.
  • B. Nho.
  • C. Chà là.
  • D. Ô-liu.

Câu 14: Đâu không phải là một loại gia vị ở Đông Nam Á;

  • A. Quế.
  • B. Nhục đậu khấu.
  • C. Trầm hương.
  • D. Hoa hồi.

Câu 15: Nhận định nào sau đây là đúng:

  • A. Nền kinh tế của các nước phong kiến Đông Nam Á bị phụ thuộc nặng nề vào việc giao lưu với bên ngoài.
  • B. Giao lưu thương mại với nước ngoài thúc đẩy sự phát triển kinh tế, văn hóa của các vương quốc phong kiến Đông Nam Á.
  • C. Các vương quốc phong kiến Đông Nam Á chỉ giao lưu buôn bán với các thương nhân Ấn Độ.
  • D. Các thương cảng nổi tiếng thời trung đại ở Đông Nam Á đều thuộc các quốc gia Đông Nam Á hải đảo.

Câu 16: Một số vương quốc phong kiến Đông Nam Á đã góp nhiều mặt hành chủ lực trên những tuyến đường buôn bán đường biển kết nối Á – Âu gọi là:

  • A. Con đường Tơ lụa.
  • B. Con đường Lúa gạo.
  • C. Con đường Gia vị.
  • D. Con đường Rượu nho.

Câu 17: Thương nhân nước ngoài bị hấp dẫn bởi sản vật nào ở Đông Nam Á?

 

  • A. Nho.
  • B. Ô-liu.
  • C. Đậu khấu.
  • D. Rượu.

 Câu 18: Ý nào không phản ánh đúng các lợi thế giúp Đông Nam Á phát triển kinh tế?​

  • A. Nằm trên tuyến đường hàng hải quan trọng nối liền Á – Âu.
  • B. Nguồn sản vật phong phú, đặc biệt là gia vị và hương liệu.
  • C. Địa hình chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ hẹp, tạo nên nhiều vũng, vịnh.
  • D. Một số thương cảng sầm uất xuất xuất hiện.

Câu 19: Có một câu chuyện thú vị như sau: Vào thế kỉ X, 1 pao nghệ tây (khoảng 4 lạng) có giá ngang với 1 con ngựa, 1 pao gừng có giá ngang 1 con bò. Từ câu chuyện trên, em có suy nghĩ gì về các loại gia vị thế kỉ X so với ngay nay?

  • A. Giá cả các loại gia vị thế kỉ X đắt đỏ hơn rất nhiều so với ngày nay.
  • B. Các loại gia vị chỉ dành cho người có địa vị, quyền lực.
  • C. Sự hấp dẫn của các loại gia vị khu vực Đông Nam Á với thương nhân nước ngoài.
  • D. Các loại gia vị ở Đông Nam Á rất quý hiếm.

 Câu 20: Nhận định nào dưới đây không đúng khi nói về sự hình thành các vương quốc phong kiến ở Đông Nam Á:

  • A. Trên cơ sở những quốc gia sơ kì với nhiều bộ tộc cùng sinh sống dần dần đã hình thành những quốc gia lấy một bộ tộc đông và phát triển nhất làm nòng cốt.
  • B. Quá trình hình thành các vương quốc phong kiến từ thế kỉ VII đến thế kỉ XI.
  • C. Bộ máy nhà nước của các vương quốc phong kiến dần được tổ chức quy củ hơn.
  • D. Quyền lực của nhà vua được tăng cường, quân đội, luật pháp ngày càng hoàn thiện.

 Câu 21: Người Mã Lai đã sáng tạo ra:

  • A. Chữ Mã Lai cổ.
  • B. Chữ Phạn.
  • C. Chữ Khơ-me cổ.
  • D. Chữ Môn cổ.

Câu 22: Kế thừa hệ thống chữ Hán của người Trung Quốc là:

  • A. Người Khơ-me.
  • B. Người Mã Lai.
  • C. Người Việt.
  • D. Người Môn. 

 Câu 23: Công trình kiến trúc nào dưới đây không thuộc các quốc gia Đông Nam Á:

  • A. Tháp Chăm (Việt Nam).
  • B. Khu đền Bô-rô-bu-đua và Pram-ba-nan (In-đô-nê-xi-a).
  • C. Chùa hang A-gian-ta (Ấn Độ).
  • D. Chùa Suê-đa-gon (Mi-an-ma).

Câu 24: Đền Bô-rô-bu-đua thuộc quốc gia nào ngày nay:

  • A. Việt Nam.
  • B. In-đô-nê-xi-a.
  • C. Thái Lan.
  • D. Mi-an-ma.

Câu 25: Người Việt cổ tiếp thu hệ thống chữ viết của:

  • A. Ấn Độ.
  • B. Trung Quốc.
  • C. Hy Lạp.
  • D. Ai Cập.

Câu 26: Người Chăm, người Khơ-me, người Môn cổ ở Đông Nam Á tiếp thu chữ viết của nước nào?

  • A. Trung Quốc.
  • B. Ấn Độ.
  • C. Hy Lạp.
  • D. Ai Cập.

Câu 27: Nhận định nào dưới đây không đúng khi nói về kiến trúc – điêu khắc của của Đông Nam Á:

  • A. Đều chịu ảnh hưởng đậm nét của các tôn giáo như Ấn Độ giáo, Phật giáo.
  • B. Kiểu kiến trúc Ấn Độ giáo tiêu biểu ở Đông Nam Á là kiến trúc đền – núi.
  • C. Nghệ thuật điêu khắc chịu ảnh hưởng rõ rệt của Ấn Độ với các loại hình chủ yếu là phù điêu, các bức chạm nổi, tượng thần, Phật,…
  • D.La-ra Giong-grang là kì quan Phật giáo lớn nhất thế giới, được xây dựng vào thế kỉ VIII.

Câu 28: Các quốc gia Đông Nam Á có sự giao lưu văn hóa từ rất sớm với những quốc gia:

  • A. Các quốc gia Tây Á.
  • B. Ấn Độ và Trung Quốc.
  • C. Chỉ giao lưu trong khu vực.
  • D. Chỉ giao lưu với Ấn Độ.

Câu 29: Công trình ở Việt Nam mang đậm dấu ấn của kiến trúc và tôn giáo Ấn Độ:

  • A. Tháp Chăm.
  • B. Phủ Tây Hồ.
  • C. Chùa Hương.
  • D. Tháp Bút.

Câu 30: Công trình kiến trúc được coi là kì quan Phật giáo lớn nhất thế giới, được xây dựng vào thế kỉ VIII là:

  • A. Chùa Suê-đa-gon.
  • B. Thánh địa Mỹ Sơn.
  • C. Đền Bô-rô-bu-đua.
  • D. Tháp Chăm.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm lịch sử 6 kết nối tri thức, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm lịch sử 6 kết nối tri thức chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 6.

Xem Thêm

Lớp 6 | Để học tốt Lớp 6 | Giải bài tập Lớp 6

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 6, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 6 - cánh diều

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - chân trời sáng tạo

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Tài liệu & sách tham khảo theo chương trình giáo dục cũ