Trắc nghiệm Lịch sử 6 kết nối tri thức học kì I (P1)

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm lịch sử 6 kết nối tri thức kỳ 1. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Cần phải xác định thời gian trong lịch sử vì

  • A. Lịch sử đã diễn ra không bao giờ lặp lại
  • B.  Lịch sử diễn ra theo trình tự thời gian
  • C. Lịch sử là những gì đã diễn ra không còn tồn tại thực
  • D. Lịch sử là các câu chuyện dân gian được kể từ đời này sang đời khác.

Câu 2: Người xưa không dùng dụng cụ nào để đo thời gian?

  • A. Đồng hồ cát
  • B. Đồng hồ nước
  • C. Đồng hồ điện tử
  • D. Đồng hồ mặt trời 

Câu 3: Cơ sở để con người xác định được thời gian và tạo ra lịch?

  • A. Đếm số ngày trong một năm.
  • B. Quan sát sự vận động của mặt trăng, mặt trời.
  • C. Dựa trên lịch của người nguyên thủy.
  • D. Quan sát các hiện tượng xã hội.

Câu 4: Trên thế giới các dân tộc đều sử dụng chung một bộ lịch là?

  • A. Âm lịch
  • B. Lịch tôn giáo
  • C. Công lịch
  • D. Lịch tài chính

 Câu 5: Các dân tộc trên thế giới có mấy cách làm lịch chính?

  • A.4
  • B.3
  • C.2
  • D.1

 Câu 6: Người phương Đông cổ đại sử dụng loại lịch nào?

  • A.  Âm lịch
  • B. Dương lịch
  • C. Công lịch
  • D. Lịch Hồi giáo

 Câu 7: Chu kì quay của Mặt Trăng xung quanh Trái Đất để tính thời gian và làm ra lịch và cách tính này được gọi là:

  • A. Lịch công giáo
  • B. Dương Lịch
  • C.  Âm Lịch
  • D. Đáp án khác

Câu 8: Theo âm lịch năm nhuận có bao nhiêu ngày?

  • A.  265 ngày
  • B.  365 ngày
  • C.  385 ngày
  • D.  366 ngày

Câu 9: Công lịch ra đời dựa trên cơ sở

  • A. Cải biến lịch Hồi giáo
  • B. Hoàn chỉnh lịch vạn niên
  • C. Sửa đổi cách tính của âm lịch
  • D. Dương lịch đã được hoàn chỉnh

 Câu 10: Năm 179 TCN, Triệu Đà xâm lược nước ta. Em hãy tính khoảng thời gian theo thế kỉ, theo năm của sự kiện so với năm 2013.

  • A. Năm 179 TCN thuộc thế kỉ II TCN, Triệu Đà xâm lược nước ta cách nay 2,102 năm
  • B. Năm 179 TCN thuộc thế kỉ II TCN, Triệu Đà xâm lược nước ta cách nay 2,192 năm
  • C. Năm 179 TCN thuộc thế kỉ III TCN, Triệu Đà xâm lược nước ta cách nay 3,000 năm
  • D. Năm 179 TCN thuộc thế kỉ II TCN, Triệu Đà xâm lược nước ta cách nay 2,000 năm

Câu 11: Cách tính thời gian theo sự di chuyển của Mặt Trời gọi là?

  • A. Nông lịch
  • B. Âm lịch
  • C. Phật lịch
  • D. Dương lịch

 Câu 12: Năm đầu tiên của Công lịch là năm

  • A.  Thánh Ala ra đời
  • B.  Thần Brahma ra đời
  • C.  Phật Thích Ca ra đời
  • D.  Chúa Giê-su ra đời

 Câu 13: Một thế kỉ có bao nhiêu năm?

  • A. 100 năm
  • B. 10 năm
  • C. 1000 năm
  • D. 10000 năm

 Câu 14: Cho sự kiện sau:

- Bính Thìn- Thuận Thiên năm thứ 7 (1016): nhà Tống phong cho vua Lý Thái Tổ làm Nam Bình Vương.

Hãy tính khoảng cách thời gian (theo thế kỉ và theo năm) của các sự kiện trên so với năm 2018.

  • A. 1002 năm, 10 thế kỉ.
  • B. 1003 năm, 11 thế kỉ.
  • C. 1001 năm, 10 thế kỉ.
  • D. 1003 năm, 10 thế kỉ.

Câu 15: Lịch chính thức được sử dụng ở Việt Nam hiện nay là

  • A.  Công lịch
  • B.  Lịch vạn niên
  • C.  Dương lịch
  • D.  Âm lịch

 Câu 16: Khẳng định nào sau đây không đúng:

  • A. Lịch sử là những gì đã xảy ra trong quá khứ theo trình tự thời gian. Muốn hiểu và dựng lại lịch sử cần sắp xếp tất cả theo trình tự của nó.
  • B. Âm lịch là hệ lịch được tính theo chu kì chuyển động của Mặt Trời xung quanh Trái Đất.
  • C. Công lịch lấy năm ra đời của chúa Giê-su là năm đầu tiên của Công nguyên.
  • D. Một thập kỷ là 10 năm, một thiên nhiên kỷ là 1000 năm.

 Câu 17: Người La Mã và nhiều tộc người ở châu Âu tính thời gian theo:

  • A.  Công lịch
  • B.  Dương lịch
  • C.  Âm lịch
  • D.  Hệ thống lịch riêng

 Câu 18: Ở nước ta, ngày lễ nào được tính theo âm lịch?

  • A.    Ngày Nhà giáo Việt Nam
  • B.    Ngày Quốc khách
  • C.    Tết Nguyên đán
  • D.    Ngày Thương binh liệt sĩ

 Câu 19: Dựa vào cách tính thời gian trong lịch sử, em hãy cho biết cách tính nào sau đây là đúng:

  • A. Với những năm trước Công nguyên, ta sẽ lấy năm đó cộng với năm hiện tại.
  • B. Với những năm trước Công nguyên, ta sẽ lấy năm hiện tại trừ đi năm đó.
  • C. Với những năm Công nguyên, ta sẽ lấy năm hiện tại cộng với năm đó.
  • D. Với những năm Công nguyên, ta sẽ lấy năm đó trừ đi năm hiện tại.

Câu 20: Sự kiện Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời vào năm 1930 cách thời điểm hiện tại:

  • A.  Hơn 1 thập kỷ
  • B.  Hơn 1 thế kỷ
  • C.  Gần 10 thập kỷ
  • D.  Một nửa thiên niên kỷ

Câu 21: Con người sáng tạo ra các loại lịch dựa trên cơ sở nào dưới đây?

  • A. Sự lên, xuống của thuỷ triều.
  • B. Các hiện tượng tự nhiên như mưa, gió, sấm, chớp,...
  • C. Sự di chuyển của Mặt Trăng quanh Trái Đất và Trái Đất quanh Mặt Trời.
  • D. Các câu ca dao, dân ca được truyền từ đời này sang đời khác.
 

Câu 22 : Theo em, âm lịch là loại lịch dựa theo chu kì chuyển động của

  • A. Mặt Trời quanh Trái Đất.
  • B. Trái Đất quanh Mặt Trời.
  • C. Mặt Trăng quanh Trái Đất.
  • D. Mặt Trăng quanh Mặt Trời.

Câu 23: Dương lịch là loại lịch dựa theo chu kì chuyển động của

  • A. Trái Đất quanh Mặt Trời.
  • B. Mặt Trăng quanh Trái Đất.
  • C. Trái Đất quanh trục của nó.
  • D. Mặt Trời quanh Trái Đất.
 

Câu 24: Hiện nay, ở Việt Nam

  • A. âm lịch vẫn được sử dụng phổ biến trong nhân dân.
  • B. người dân chỉ sử dụng dương lịch.
  • C. sử dụng một loại lịch riêng, gọi là âm – dương lịch.
  • D. Tất cả phương án trên sai

Câu 25: Đâu không phải là lí do cần phải xác định thời gian trong lịch sử?

  • A. Ghi nhớ sự kiện lịch sử của mỗi cá nhân.
  • B. Phục dựng và tái hiện lại sự kiện.
  • C. Biết sự kiện đã xảy ra vào thời điểm nào trong quá khứ.
  • D. Sắp xếp các sự kiện theo đúng trình tự đã xảy ra của nó.

Câu 26: Theo Công lịch, 1000 năm được gọi là một

  • A. thế kỉ. 
  • B. thập kỉ.
  • C. kỉ nguyên.
  • D. thiên niên kỉ.

Câu 27: Theo Công lịch, 100 năm được gọi là một

  • A. thế kỉ. 
  • B. thập kỉ.
  • C. kỉ nguyên.
  • D. thiên niên kỉ.

Câu 28: Tương truyền, năm đầu tiên của Công nguyên là năm

  • A. Đức Phật ra đời.
  • B. Chúa Giê-su ra đời.
  • C. Chúa Giê-su qua đời.
  • D. loài vượn người xuất hiện.

Câu 29: Năm 2021 thuộc thế kỉ thứ bao nhiêu?

  • A. XIX.
  • B. XX.
  • C. XXI.
  • D. XXII.

Câu 30 :Năm 2000 TCN cách năm hiện tại (năm 2023) bao nhiêu năm?

  • A. 21 năm.
  • B. 4023 năm.
  • C. 3021 năm.
  • D. 1021 năm.

Câu 31: Cho sự kiện sau: Năm 3200 TCN nhà nước Ai Cập cổ đại ra đời. Em hãy cho biết, sự kiện này xảy ra cách năm hiện tại (2023) bao nhiêu năm?

  • A. 2031 năm.
  • B. 2121 năm.
  • C. 3021 năm.
  • D. 5223 năm.

Câu 32:  Sự kiện Thục Phán lập ra nước Âu Lạc vào khoảng năm 208 TCN cách ngày nay (năm 2023) là bao nhiêu năm?

  • A. 1840 năm.
  • B. 2021 năm.
  • C. 2231 năm.
  • D. 2179 năm.

Câu 33: Một thế kỉ có bao nhiêu năm?

  • A. 10 năm.
  • B. 100 năm.
  • C. 1000 năm.
  • D. 10.000 năm.

Câu 34: Một thập kỉ có bao nhiêu năm?

  • A. 10.000 năm.
  • B. 1.000 năm.
  • C. 100 năm.
  • D. 10 năm.

Câu 35: Ngày lễ nào ở Việt Nam được tổ chức theo dương lịch?

  • A. Tết Trung thu.
  • B. Tết nguyên tiêu.
  • C. Giỗ Tổ Hùng vương.
  • D. Quốc khánh.

Câu 36: Những tấm bia ghi tên người đỗ Tiến sĩ thời xưa ở Văn Miếu (Hà Nội) thuộc loại tư liệu lịch sử nào?

  • A. Tư liệu chữ viết.
  • B. Tư liệu truyền miệng.
  • C. Tư liệu hiện vật.
  • D. Cả tư liệu hiện vật và chữ viết.

Câu 37: Các truyền thuyết như: Con Rồng cháu Tiên, Thánh Gióng, Sơn Tinh - Thủy Tinh… thuộc loại hình tư liệu nào?

  • A. Tư liệu truyền miệng. 
  • B. Tư liệu hiện vật.
  • C. Tư liệu chữ viết.
  • D. Tư liệu gốc.

Câu 38: Các tác phẩm như: Đại Việt sử ký, Đại Việt sử ký toàn thư… thuộc loại hình tư liệu nào?

  • A. Tư liệu gốc.
  • B. Tư liệu hiện vật.
  • C. Tư liệu chữ viết.
  • D. Tư liệu truyền miệng.

Câu 39: Ưu điểm nổi bật của tư liệu hiện vật là

  • A. mang ý thức chủ quan của tác giả tư liệu.
  • B. cho biết toàn cảnh các sự kiện đã xảy ra.
  • C. không cho biết thời gian xảy ra sự kiện.
  • D. phản ánh khá cụ thể và trung thực về đời sống của người xưa.

Câu 40: Điểm hạn chế của tư liệu chữ viết là gì?

  • A. Ghi chép tương đối đầy đủ về đời sống con người.
  • B. Thường mang ý thức chủ quan của tác giả tư liệu.
  • C. Là những tư liệu “câm”, rất khó nghiên cứu và khai thác.
  • D. Không cho biết chính xác về thời gian và địa điểm xảy ra sự kiện lịch sử.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm lịch sử 6 kết nối tri thức, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm lịch sử 6 kết nối tri thức chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 6.

Xem Thêm

Lớp 6 | Để học tốt Lớp 6 | Giải bài tập Lớp 6

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 6, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 6 - cánh diều

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - chân trời sáng tạo

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Tài liệu & sách tham khảo theo chương trình giáo dục cũ