Trắc nghiệm Lịch sử 6 kết nối tri thức học kì I (P5)

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm lịch sử 6 kết nối tri thức kỳ 1. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Người đứng đầu bộ máy nhà nước Trung Quốc từ thời cổ đại là gì?

  • A. Vua chuyên chế
  • B. Tầng lớp tăng lữ
  • C. Quý tộc
  • D. Quan đại thần

Câu 2: Tại sao chế độ nhà nước ở phương Đông cổ đại được cho là chế độ quân chủ chuyên chế cổ đại?

  • A. Xuất hiện sớm nhất, do nhà vua đứng đầu và bộ máy nhà nước hoàn chỉnh.
  • B. Đứng đầu nhà nước là vua, xây dựng bộ máy nhà nước hoàn chỉnh đến địa phương.
  • C. Xuất hiện sớm nhất, do vua chuyên chế đứng đầu, có quyền lực tối cao.
  • D. Nhà nước đầu tiên từ thời cổ đại, bộ máy quan lại chủ yếu là nho sĩ.

Câu 3: Trung Quốc thống nhất dưới thời

  • A.  Nhà Tần
  • B.  Nhà Đường
  • C.  Nhà Minh
  • D.  Nhà Chu

Câu 4: Ở Trung Quốc, vương triều nào dưới đây được hình thành đầu tiên thời cổ đại?

  • A. Nhà Chu
  • B. Nhà Tần
  • C. Nhà Hán
  • D. Nhà Hạ

Câu 5: Nông dân bị mất ruộng, trở nên nghèo túng, phải nhận ruộng của địa chủ để cày cấy, được gọi là

  • A. Nông dân tự canh
  • B. Nông dân lĩnh canh
  • C. Nông dân làm thuê
  • D. Nông nô

Câu 6: Người Trung Hoa đã xây dựng nền văn minh đầu tiên ở

  • A.  Lưu vực sông Trường Giang
  • B. Thượng lưu  sông Hoàng Hà và Trường Giang
  • C. Lưu vực sông Hoàng Hà và Trường Giang
  • D. Vùng ven biển Đông Nam

Câu 7: Tết Nguyên đán có nghĩa là…?

  • A. Tết đầu tiên của tháng
  • B. Tết đầu tiên của năm
  • C. Tết lớn nhất trong năm
  • D. Cả B và C

 Câu 8: Câu nào sau đây không chính xác về nội dung?

  • A. Sự mở đầu của triều Hán được tínht từ năm 206 TCN, khi nhà Tần sụp đổ và công quốc Hán được thành lập.
  • B. Nhà Tần thống nhất Trung Quốc vào khoảng năm 221 TCN
  • C. Năm 581, Dương Kiên phế truất vị vua cuối cùng của Bắc Chu là Vũ Văn Xiển, lên ngôi hoàng đế, lập nên nhà Tùy.
  • D. Nhà Thương được thành lập vào khoảng thế kỉ 15 TCN, tiếp nối tiều đại nhà Chu.

Câu 9: Kinh tế của Trung quốc cũng như các quốc gia cổ đại Phương Đông có đặc điểm gì?

  • A. Chủ yếu là săn bắn và hái lượm
  • B. Chủ yếu là trồng trọt và chăn nuôi
  • C. Lấy nghề nông làm gốc
  • D. Phát triển hầu hết các ngành kinh tế

Câu 10: Sông Hoàng Hà và Trường Giang đã tác động như thế nào đến cuộc sống cư dân Trung Quốc thời cổ đại?

  • A. Phù sa hai con sông đã tạo nên các đồng bằng rộng lớn, phì nhiêu, thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.
  • B. Các hiện tượng thiên nhiên như lũ lụt, hạn hán gây ra nhiều khó khăn cho đời sống người dân
  • C. Phát triển chăn nuôi ở khu vực thượng nguồn
  • D. Thuận lợi để phát triển nghề đánh bắt và nuôi trồng thủy sản

Câu 11: Nhà nước Trung Quốc thời cổ đại mang bản chất gì?

  • A. Nhà nước độc tài quân sự
  • B. Nhà nước quân chủ chuyên chế cổ đại.
  • C. Nhà nước quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền.
  • D. Nhà nước dân chủ tập quyền.

Câu 12: Các giai cấp cơ bản của xã hội phong kiến Trung Quốc là

  • A. Địa chủ, nô lệ
  • B. Quí tộc, nông dân
  • C. Địa chủ, tá điền
  • D. Địa chủ, nông dân

Câu 13: Bộ máy hành chính giúp việc cho vua ở Trung Quốc cổ đại là?

  • A. Nông dân công xã và quý tộc
  • B. Các tầng lớp trong xã hội
  • C. Quý tộc
  • D. Tăng lữ

Câu 14: Khi nhận ruộng, nông dân phủa nộp một phần hoa lợi cho địa chủ, gọi là:

  • A. Thuế
  • B. Cống phẩm
  • C. Tô lao dịch
  • D. Địa tô

Câu 15: Tần Thủy Hoàng đã thống nhất lãnh thổ, tự xưng hoàng đế vào năm bao nhiêu?

  • A.188 TCN
  • B. 200 TCN
  • C. 221 TCN
  • D.122 TCN

Câu 16: Để củng cố sự thống nhất đất nước, nhà Tần đã áp dụng những gì trên cả nước?

  • A. Chế độ đo lường
  • B. Chữ viết và pháp luật
  • C. Tiền tệ
  • D. Cả 3 đáp án trên

Câu 17: Phù sa của Hoàng Hà và Trường Giang tạo thuận lợi để phát triển

  • A. Thương nghiệp
  • B. Nông nghiệp
  • C. Chăn nuôi gia súc
  • D. Thủ công nghiệp 

Câu 18: Công trình phòng ngự nổi tiếng được tiếp tục xây dựng dưới thời nhà Tần có tên gọi là:

  • A.  Vạn Lý Trường Thành
  • B.  Ngọ Môn
  • C.  Tử Cấm Thành
  • D.  Luy Trường Dục

Câu 19: Các thời kì và các triều đại phong kiến Trung Quốc từ nhà Hán đến nhà Tùy lần lượt là:

  • A. Nhà Hán, Nhà Tần, Thời Nam – Bắc triều, Nhà Tùy
  • B. Nhà Hán, Thời Tam Quốc (Ngụy-Thục-Ngô), Nhà Tần, thời Nam – Bắc triều, Nhà Tùy
  • C. Nhà Hán, Thời Tam Quốc (Ngụy-Thục-Ngô), Thời Nam – Bắc triều, Nhà Tùy
  • D. Nhà Hán, Nhà Tần, Thời Tam Quốc (Ngụy-Thục-Ngô), Nhà Tùy.

Câu 20: Tết Nguyên đán có nguồn gốc từ nước nào?

  • A. Nhật Bản
  • B. Hàn Quốc
  • C. Trung Quốc
  • D. Ấn Độ

 Câu 21: Nhà nước A-ten gồm mấy cơ quan chính?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 22: Ý nào sau đây được cho đã thể hiện sự tiến bộ của thể chế dân chủ phương Tây so với chế độ chuyên chế cổ đại phương Đông?

  • A. Hội đồng 500 có thể quyết định mọi công việc của quốc gia.
  • B. Tạo điều kiện cho công dân tham gia, giám sát những công việc của quốc gia.
  • C. Vua thực hiện quyền chuyên chế.
  • D. Chủ nô, chủ xưởng, nhà buôn quyết định những công việc lớn của đất nước.

Câu 23: Đâu không phải tác phẩm điêu khắc của Hy Lạp, La Mã cổ đại?

  • A. Thần Vệ nữ Mi-lô
  • B. Lực sĩ ném đĩa
  • C. Tượng David
  • D. Nữ thần A-tê-na

Câu 24: Bản chất nền chính trị của các quốc gia cổ đại phương Tây có điểm gì khác so với các quốc gia cổ đại phương Đông?

  • A. Dân chủ chủ nô
  • B. Dân chủ tư sản
  • C. Dân chủ nhân dân
  • D. Dân chủ quý tộc

Câu 25: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành tư liệu sau:

“Người Hi Lạp, Rô-ma đem các sản phẩm như … đi bán ở mọi miền ven Địa Trung Hải. Sản phẩm mua về là … từ vùng Hắc Hải, Ai Cập, … từ các nước phương Đông”.

  • A. Nô lệ … lúa mì, súc vật, lông thú, … xa xỉ phẩm.
  • B. Rượu nho, dầu ô liu, đồ mĩ nghệ, đồ dùng kim loại, đồ gốm … lúa mì, súc vật, lông thú … tơ lụa, hương liệu, xa xỉ phẩm
  • C. Rượu nho … lúa mì … hương liệu.
  • D. Dầu ô liu … đồ dùng kim loại … xa xỉ phẩm.

Câu 26: Câu nào sau đây nêu đúng tổ chức nhà nước đế chế ở La Mã?

  • A. Quản lí xã hội thị tộc của người Roma thời kỳ này là 3 cơ quan: Đại hội nhân dân, Viện nguyên lão, Hoàng đế.
  • B. Viện nguyên lão là cơ quan quyền lực tối cao, quyết định hầu hết các công việc quan trọng.
  • C. Hoàng đế được bầu theo hình thức cha truyền con nối và có thể bị Đại hội nhân dân bãi nhiệm.
  • D. Thành viên của Đại hội nhân dân gồm tất cả đàn ông của 300 thị tộc, mỗi người đại diện cho một lá phiếu quyết định những vấn đề quan trọng như tuyên chiến hay nghị hòa, xét xử, tế lễ và bầu ra một Hoàng đế.

Câu 27: Hoạt động kinh tế chính của người Hy Lạp là:

  • A.  Nông nghiệp
  • B.  Thương nghiệp
  • C.  Khai thác khoáng sản
  • D.  Luyện kim

Câu 28: Điểm khác về điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp ở Hy Lạp và La Mã so với phương Đông cổ đại?

  • A. Các quốc gia cổ đại phương Tây hình thành ở ven Địa Trung Hải.
  • B. Sản xuất nông nghiệp không đem lại nguồn lợi lớn bằng thủ công nghiệp và buôn bán.
  • C. Hoạt động thương nghiệp phát triển do các quốc gia này được hình thành ở ven biển Địa Trung Hải.
  • D. Phần lớn lãnh thổ là núi và cao nguyên, đất đai khô rắn, rất khó canh tác.

Câu 29: Quyền lực xã hội ở Hy Lạp và La Mã nằm trong tay ai?

  • A. Chủ nô, chủ xưởng, nhà buôn
  • B. Vua chuyên chế
  • C. Bô lão thị tộc
  • D. Quý tộc phong kiến

Câu 30: Đặc điểm nổi bật của các nhà nước cổ đại phương Tây: Hy Lạp và La Mã cổ đại được cho là gì?

  • A. Là đô thị buôn bán, làm nghề thủ công và sinh hoạt dân chủ
  • B. Là đô thị với các phường hội thủ công rất phát triển
  • C. Là đô thị đồng thời cũng là trung tâm buôn bán sầm uất
  • D. Là đồ thị rất giàu có mà không một nước phương Đông nào có thể sánh bằng.

Câu 31: Câu nào sau đây sai về nội dung?

  • A.  Từ một thành bang nhỏ bé ban đầu, Hy Lạp dần trở thành đế chế có lãnh thổ rộng lớn
  • B.  Cả Hy Lạp và La Mã đều có nhiều loại khoáng sản, thuận lợi chi thủ công nghiệp phát triển
  • C.  Người Hy Lạp và La Mã đã sáng tạo ra chữ tượng hình
  • D.  Người Hy Lạp cổ đại tiếp thu nhiều thành tựu văn hóa của các cư dân phương Đông cổ đại.

Câu 32: Những công trình kiến trúc của quốc gia cổ đại nào dưới đây được cho là đạt đến đỉnh cao của nghệ thuật nhưng vẫn rất gần gũi với cuộc sống?

  • A. Các đền thờ ở Hi lạp.
  • B. Đền đài, đấu trường ở Rôma.
  • C. Các kim tự tháp ở Ai Cập.
  • D. Các thành quách ở Trung Quốc. 

Câu 33: Thể chế dân chủ Aten của Hi Lạp cổ đại có bước tiến bộ như thế nào?

  • A. Tạo điều kiện cho vua thực hiện quyền chuyên chế thông qua các Viện nguyên lão.
  • B. Tạo điều kiện cho các công dân có quyền tham gia hoặc giám sát đời sống chính trị của đất nước.
  • C. Tạo điều kiện cho chủ nô quyết định mọi công việc.
  • D. Tạo điều kiện cho chủ xưởng quyết định mọi công việc.

Câu 34: Trong các quốc gia cổ đại Hi Lạp và Rô-ma, lực lượng nào dưới đây được cho là lao động chính làm ra của cải nhiều nhất cho xã hội?

  • A. Chủ nô.
  • B. Nô lệ.
  • C. Kiều dân.
  • D. Bình dân.

 Câu 35: Trung tâm của mỗi thành bang ở Hy Lạp cổ đại là

  • A. Một thành thị
  • B. Một vùng đất trồng trọt
  • C. Quảng trường
  • D. Bến cảng

Câu 36: Nhà nước Hy Lạp cổ đại được tổ chức theo kiểu:

  • A.  Nhà nước cộng hòa
  • B.  Nhà nước thành bang
  • C.  Nhà nước quân chủ chuyên chế
  • D.  Nhà nước phong kiến

Câu 37: Điểm khác biệt về điều kiện tự nhiên của La Mã so với Hy Lạp cổ đại là gì?

  • A. Có nhiều vũng, vịnh kín gió
  • B. Có nguồn khoáng sản phong phú
  • C. Lãnh thổ trải rộng ra cả ba châu lục
  • D. Nền kinh tế đại điền trang phát triển 

Câu 38: Người Hy Lạp, La Mã cổ đại đã sáng tạo ra loại chữ viết nào?

  • A. Hệ chữ cái La-tinh
  • B. Chữ hình nêm
  • C. Chữ tượng hình
  • D. Hệ thống chữ số

Câu 39: Nền văn hóa cổ đại Hi Lạp và Rôma được hình thành và phát triển không dựa trên cở sở nào sau đây?

  •  A. Nghề nông trồng lúa tương đối phát triển
  • B. Nền sản xuất thủ công nghiệp phát triển cao
  • C. Hoạt động thương mại rất phát đạt
  • D. Thể chế dân chủ tiến bộ

Câu 40: Về văn học, người Hy Lạp cổ đại đã sáng tạo ra những tác phẩm nổi tiếng nào?

  • A. Kinh thi
  • B. Sử kí
  • C. Sử thi Ra-ma-y-a-na
  • D. I-li-át và Ô-đi-xê

Xem thêm các bài Trắc nghiệm lịch sử 6 kết nối tri thức, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm lịch sử 6 kết nối tri thức chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 6.

Xem Thêm

Lớp 6 | Để học tốt Lớp 6 | Giải bài tập Lớp 6

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 6, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 6 - cánh diều

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - chân trời sáng tạo

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Tài liệu & sách tham khảo theo chương trình giáo dục cũ