[KNTT] Trắc nghiệm lịch sử 6 chương 5: Việt Nam từ khoảng thế kỉ VII trước công nguyên đầu thế kỉ X (P9)

Củng cố kiến thức và ôn luyện đề thi dạng trắc nghiệm lịch sử 6 chương 5: Việt Nam từ khoảng thế kỉ VII trước công nguyên đầu thế kỉ Xthuộc sách kết nối tri thức và cuộc sống. Học sinh ôn luyện bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Ở cuối bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Hãy kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Sau khi lên thay cha, Khúc Hạo đã:

  • A. Tiến hành nhiều chính sách tiến bộ.

  • B. Thi hành luật pháp nghiêm khắc.
  • C. Làm theo những chính sách trước kia của Khúc Thừa Dụ.
  • D. Chia ruộng đất cho dân nghèo.

Câu 2: Năm 938, quân Nam Hán từ Quảng Đông theo Đường Biển ồ ạt kéo sang xâm lược Việt Nam, dưới sự lãnh đạo của chủ tướng

  • A. Thoát Hoan.
  • B. Lưu Hoằng Tháo.
  • C. Sầm Nghi Đống.
  • D. Ô Mã Nhi.

Câu 3:Tướng Hoằng Tháo trong trận Bạch Đằng đã:

  • A. Bị tử trận trong đám tàn quân.
  • B. Ngụy trang trốn về nước.
  • C. Bị quân ta bắt sống.
  • D. Chui vào ống đồng trở về nước.

Câu 4: Mùa thu năm 930, quân Nam Hán:

  • A. Đem quân sang đánh nước ta.
  • B. Cử sứ sang chiêu mộ nhân tài ở nước ta.
  • C. Cử sứ sang yêu cầu Khúc Thừa Mĩ sang triều cống.
  • D. Cử người Hán sang làm Tiết độ sứ.

Câu 5: Chiến lược đánh giặc Nam Hán của Ngô Quyền có nét nổi bật:

  • A. Dùng kế mai phục hai bên bờ sông sau đó tấn công trực diện vào các con thuyền lớn.
  • B. Bố trí trận địa mai phục ở tất cả các đoạn đường chúng có thể đi qua để đánh bại kẻ thù
  • C. Dùng kế đóng cọc trên khúc sông hiểm yếu, nhử địch vào trận địa bãi cọc rồi đánh bại chúng
  • D. Mở trận đánh quyết định đánh bại quân địch, rồi giảng hòa, mở đường cho chúng rút về nước.

Câu 6: Cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán xâm lược lần thứ nhất thắng lợi có ý nghĩa:

  • A. Kết thúc hơn 1 000 năm đô hộ của phong kiến phương Bắc.
  • B. Mở ra thời kì mới: độc lập, tự chủ lâu dài.
  • C. Bảo vệ nền tự chủ của dân tộc từ sau cuộc nổi dậy của Khúc Thừa Dụ.
  • D. Đem lại nền tự chủ cho dân tộc sau một thời gian dài bị đô hộ.

 Câu 7: Những chiếc cọc gỗ ngầm của Ngô Quyền có điểm độc đáo là:

  • A. Được lấy từ gỗ cây lim.
  • B. Rất to và nhọn.
  • C. Đầu cọc gỗ được đẽo nhọn và bịt sắt.
  • D. Được lấy từ gỗ cây bạch đàn.

Câu 8: Kế sách nào của Ngô Quyền đã được quân dân nhà tiền Lê kế thừa, vận dụng để đánh đuổi quân xâm lược Tống (981)?

  • A. Đóng cọc trên sông Bạch Đằng.    
  • B. Vườn không nhà trống.
  • C. Tiên phát chế nhân.            
  • D. Đánh thành diệt viện.

Câu 9: Tôn giáo có trong đời sống tinh thần của người Chăm cổ là:

  • A. Phật giáo.
  • B. Thiên chúa giáo.
  • C. Đạo Bà La Môn.
  • D. Hồi giáo.

Câu 9. Ai là người đã lãnh đạo nhân dân Tượng Lâm giành quyền tự chủ:

  • A. Lâm Ấp.
  • B. Khu Liên.
  • C. Phùng Hưng.
  • D. Mai Thúc Loan.

Câu 10: Các vua Lâm Ấp mở rộng lãnh thổ về phía Nam, kéo dài đến:

  • A. Ninh Thuận ngày nay.
  • B. Bình Thuận ngày nay.
  • C. Quảng Nam ngày nay.
  • D. Ninh Thuận và Bình Thuận ngày nay.

Câu 11: “Đấng tối cao”, đứng đầu vương quốc là:

  • A. Hoàng đế.
  • B. Thiên tử.
  • C. Vua.
  • D. Cả A, B, C đều sai.

Câu 12: Biểu hiện chứng tỏ cư dân Chăm-pa có sự học hỏi thành tựu văn hóa nước ngoài để sáng tạo và làm phong phú nền văn hóa đất nước mình là:

  • A. Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của Nho giáo và Đạo giáo Trung Hoa.
  • B. Hình thành tập tục ăn trầu, ở nhà sàn và hỏa tảng người chết.
  • C. Có chữ viết riêng bắt nguồn từ chữ Phạn của người Ấn Độ.
  • D. Nghệ thuật ca múa nhạc đa dạng và phát triển hưng thịnh.

Câu 13: Hoạt động kinh tế nào không phải là của cư dân Chăm-pa:

  • A. Trồng lúa nước ở các cánh đồng dọc lưu vực các con sông.
  • B. Chăn nuôi gia súc, gia cầm, làm gồm, trang sức, dụng cụ sản xuất.
  • C. Khai thác sản vật rừng và biển.
  • D. Trồng nho, ô-liu.

Câu 14: Ý nào dưới đây không phản ánh đúng chính sách đóng hoá dân tộc của các triều đại phong kiến phương Bắc:

  • A. Đưa người Hán sang ở lẫn với người Việt, bắt người Việt theo phong tục, tập quán của người Hán.
  • B. Tìm cách xoá bỏ các tập tục lâu đời của người Việt.
  • C. Du nhập chữ Hán và tư tưởng Nho giáo vào nước ta.
  • D. Mở nhiều trường học để dạy cho người Việt.

Câu 15: Người Việt vẫn giữ được phong tục, tập quán và tiếng nói của tổ tiên vì:

  • A. Người Hán sang đô hộ nhưng không quan tâm đến văn hóa.
  • B. Văn hóa của Người Việt phát triển quá rực rỡ.
  • C. Truyền thống yêu nước và lòng tự tôn dân tộc.
  • D. Cả ba đáp án trên đều đúng.

Câu 16: Đâu là biểu hiện của việc đấu tranh bảo tồn và phát triển văn hóa dân tộc của người Việt?

  • A. Tiếng Việt vẫn được người Việt truyền cho con cháu. Người Việt vẫn nghe và nói hoàn toàn bằng tiếng mẹ đẻ.
  • B. Những tín ngưỡng truyền thống tiếp tục được duy trì như: thờ cúng tổ tiên, thờ các vị thần tự nhiên
  • C. Những phong tục của người Việt được nhắc đến trong tư liệu trên: xăm mình, têm trầu, ăn trầu, búi tóc, nhuộm răng đen,....
  • D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 17: Bài thơ sau đây của Hồ Xuân Hương nói đến truyền thống văn hóa nào của người Việt:

“Quả cau nho nhỏ miếng trầu hôi

Này của Xuân Hương mới quệt rồi

Có phải duyên nhau thì thắm lại

Đừng xanh như lá, bạc như vôï”.

  • A. Trồng cau.
  • B. Ăn trầu.
  • C. Hội làng.
  • D. Nhuộm răng.

Câu 18: Nhà Hán đưa người Hán sang Giao Châu là biểu hiện của chính sách:

  • A. Cai trị tàn bạo
  • B. Đồng hóa.
  • C. Thân dân.
  • D. Phân biệt dân tộc.

Câu 19: Trước âm mưu đồng hóa của phong kiến phương Bắc, người Việt:

  • A. Luôn có ý thức giữ gìn nền văn hóa bản địa của mình.
  • B. Bỏ phong tục tập quán của người Việt, theo phong tục tập quán của phương Bắc.
  • C. Sẵn sàng học theo văn hóa của người phương Bắc.
  • D. Chấp nhận tuân theo những chính sách đồng hóa của phương Bắc.

 Câu 20: Ý không đúng khi nói về sự bảo tồn của bản sắc văn hóa Việt trước chính sách “đồng hóa” của các triều đại phong kiến phương Bắc:

  • A. Người Việt phát huy được bản lĩnh trí tuệ của mình.
  • B. Sáng tạo được biện pháp đọc chữ Hán bằng Tiếng Việt.
  • C. Ý thức bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc của nhân dân ta.
  • D.Truyền thống phụ hệ của người Lạc Việt đã vô hiệu hoá phương thức đồng hoá bằng hôn nhân của người Hán.

Câu 21: Ngày Tết giết sâu bọ của người Việt đươc tiếp tu từ phong tục nào của người Trung Quốc:

  • A. Tết Hàn thực.
  • B. Tết Đoan ngọ.
  • C. Tết Trùng dương.
  • D. Tết Thanh minh.

Câu 22: Nhân dân ta đã tiếp thu từ Trung Quốc:

  • A. Lễ hội xuống đồng, lễ hội cầu mưa.
  • C. Tết Nguyên đán, lễ hội cầu mưa.
  • B. Tết Nguyên đán, tết Trung thu.
  • D. Lễ hội tế nước, tết Trung thu.

Câu 23: Xác định câu không đúng về nội dung lịch sử:

  • A. Tục ăn trầu, nhuộm răng đen đã trở thành tập quán truyền thống của người Việt.
  • B. Món bánh chưng, bánh giầy truyền thống của người Việt thường được làm vào dịp lễ, tết để dàng cúng tổ tiên.
  • C. Tết Hàn thực từ Trung Quốc được du nhập Việt Nam đã trở thành tết Bánh trôi, bánh chay và được tổ chức vào 5 - 5 âm lịch hàng năm.
  • D. Tết Trung thu của Trung Quốc và Việt Nam đều là ngày Tết dành riêng cho thiếu nhi.

Câu 24: Hoạt động kinh tế chính của cư dân Phù Nam là:

  • A. Sản xuất nông nghiệp.
  • B. Đánh bắt thủy hải sản.
  • C. Chế tác kim hoàn, sản xuất thủ công.
  • D. Ngoại thương đường biển.

Câu 25: Hoạt động kinh tế rất phát triển ở Phù Nam là:

  • A. Đánh bắt thủy hải sản.
  • B. Chế tác kim hoàn.
  • C. Sản xuất nông nghiệp.
  • D. Ngoại thương đường biển.

Câu 26: Trung tâm chính trị, kinh tế quan trọng của Vương quốc Phù Nam là:

  • A. Óc Eo.
  • B. Sin-ha-pu-ra.
  • C. Ăng-co Bo-rây.
  • D. Cả A và C đều đúng.

Câu 27: Phù Nam là quốc gia phát triển mạnh nhất khu vực Đông Nam Á vào khoảng thời gian từ:

  • A. Thế kỉ I - IV.
  • B. Thế kỉ II - V.
  • C. Thế kỉ III - V.
  • D. Thế kỉ IV.

Câu 28: Từ thế kỉ III đến thế kỉ V, Phù Nam:

  • A. Chậm phát triển về kinh tế.
  • B. Bị Chân Lạp thôn tính.
  • C. Phát triển mạnh mẽ.
  • D. Dần suy yếu.

 Câu 29: Tập quán phổ biến của cư dân Phù Nam là:

  • A. Thờ thần Mặt trời.
  • B. Ở nhà sàn.
  • C. Thờ thần Sông.
  • D. Thờ cúng tổ tiên.

Câu 30: Điểm giống nhau trong đời sống kinh tế của cư dân Văn lang - Âu Lạc, Chăm-pa và Phù Nam là:

  • A. Chăn nuôi rất phát triển.
  • B. Đẩy mạnh giao lưu buôn bán với bên ngoài.
  • C. Nghề khai thác thủy - hải sản khá phát triển.
  • D. Làm nông nghiệp trồng lúa, kết hợp với một số nghề thủ công.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm lịch sử 6 kết nối tri thức, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm lịch sử 6 kết nối tri thức chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 6.

Xem Thêm

Lớp 6 | Để học tốt Lớp 6 | Giải bài tập Lớp 6

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 6, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 6 - cánh diều

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - chân trời sáng tạo

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Tài liệu & sách tham khảo theo chương trình giáo dục cũ