[KNTT] Trắc nghiệm lịch sử 6 chương 5: Việt Nam từ khoảng thế kỉ VII trước công nguyên đầu thế kỉ X (P7)

Củng cố kiến thức và ôn luyện đề thi dạng trắc nghiệm lịch sử 6 chương 5: Việt Nam từ khoảng thế kỉ VII trước công nguyên đầu thế kỉ Xthuộc sách kết nối tri thức và cuộc sống. Học sinh ôn luyện bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Ở cuối bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Hãy kéo xuống dưới để bắt đầu.

 

Câu 1: Khúc Thừa Dụ đã nổi dậy đánh chiếm thành Đại La, lật đổ chính quyền đô hộ rồi tự xưng Tiết độ sứ vào:

  • A. Đầu năm 905.
  • B. Giữa năm 905.
  • C. Đầu năm 907.
  • D. Cuối năm 907.

Câu 2: Quân Nam Hán đưa quân sang đánh nước ta, lập quyền cai trị vào:

  • A. Mùa thu năm 930.
  • B. Mùa đông năm 930.
  • C. Năm 931.
  • D. Mùa thu năm 931.

Câu 3: Người đã lãnh đạo cuộc kháng chiến chống quân kháng chiến chống quân Nam Hán và giành được thắng lợi năm 931 là:

  • A. Dương Đình Nghệ.
  • B. Ngô Quyền.
  • C. Khúc Hạo.
  • D. Khúc Thừa Dụ.

Câu 4: Ý nào dưới đây không đúng về cải cách của Khúc Hạo:

  • A. Chính quyền của Khúc Hạo đã tiến hành nhiều chính sách tiến bộ.
  • B. Khúc Hạo chia đặt các lộ, phủ, châu và xã ở các xứ.
  • C. Nhân dân tự lập sổ khai hộ khẩu, kê rõ họ tên quê quán.
  • D. Bình quân thuế ruộng tha bỏ lao dịch.

Câu 5: Các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta thời Bắc thuộc (từ khởi nghĩa Hai Bà Trưng đến khởi nghĩa Mai Thúc Loan) đã giành được kết quả:

  • A. Giành được độc lập lâu dài cho dân tộc.
  • B. Một số cuộc khởi nghĩa giành được độc lập trong thời gian ngắn.
  • C. Tất cả các cuộc nổi dậy đều bị đàn áp và thất bại ngay từ đầu.
  • D. Tất cả các cuộc nổi dậy đều giành thắng lợi.

Câu 6: Việc Khúc Thừa Dụ tự xưng Tiết độ sứ, xây dựng chính quyền tự chủ và Khúc Hạo thay cha nắm quyền tiến hành cải cách chứng tỏ:

  • A. Người Trung Quốc vẫn nắm quyền cai trị nước ta.
  • B. Nước ta đã hoàn toàn độc lập.
  • C. Ta đã xây dựng được chính quyền tự chủ của người Việt.
  • D. Kết thúc gần một ngàn năm đô hộ của phong kiến phương Bắc.

 Câu 7: Hiện nay, lăng Ngô Quyền được xây dựng ở làng Đường Lâm (Hà Nội), điều này có ý nghĩa:

 

  • A. Mang tính chất thờ cúng tổ tiên.
  • B. Đây là nơi ông mất.
  • C. Đây là nơi ông xưng vương.
  • D. Nhân dân tưởng nhớ đến công lao của ông.

Câu 8:  Anh hùng dân tộc nào được đề cập đến trong câu đố dân gian sau đây:

“Đố ai trên Bạch Đằng giang,

Làm cho cọc nhọn dọc ngang sáng ngời,

Phá quân Nam Hán tời bời,

Gươm thần độc lập giữa trời vang lên”

  • A. Ngô Quyền.            
  • B. Khúc Thừa Dụ.
  • C. Dương Đình Nghệ.
  • D. Mai Thúc Loan.

 

Câu 9: Nhân vật được đánh giá là nhà cải cách đầu tiên trong lịch sử Việt Nam là:

  • A. Lý Bí.
  • B. Khúc Thừa Dụ.
  • C. Khúc Hạo.
  • D. Dương Đình Nghệ.

Câu 10: Trước thế kỉ VIII, kinh đô của người Chăm có tên là:

  • A. In-đra-pu-ra.
  • B. Vi-ra-pu-ra.
  • C. Sin-ha-pu-ra.
  • D. Ka-tê.

Câu 11:  Kinh đô Vi-ra-pu-ra của người Chăm vào thế kỉ VIII ngày nay thuộc địa phương nào?

  • A. Huyện Thăng Bình, tỉnh Quảng Nam.
  • B. Huyện Phan Rang, tỉnh Ninh Thuận.
  • C. Huyện Duy Xuyên, tỉnh Quảng Nam.
  • D. Huyện Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi.

Câu 12: Kinh đô In-đra-pu-ra của người Chăm được lập vào:

  • A. Trước thế kỉ VIII.
  • B. Thế kỉ VIII.
  • C. Thế kỉ IX.
  • D. Thế kỉ X.

Câu 13: Ý nghĩa của các lễ hội được tổ chức hàng năm của người Chăm là:

  • A. Nguyện cầu cho cuộc sống tốt đẹp.
  • B. Nguyện cầu mùa màng bội thu.
  • C. Nguyện cầu xã hội yên bình và hưng thịnh.
  • D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 14: Ý nào dưới đây không đúng về các thành tựu văn hóa của Chăm-pa:

  • A. Cư dân Chăm-pa có thói quen ở nhà sàn.
  • B. Từ thế kỉ IV, cư dân Chăm-pa đã sáng tạo ra chữ viết riêng, gọi là chữ Phạn.,
  • C. Người Chăm xưa thờ tín ngưỡng đa thần (thần Núi, thần Nước, thần Lúa, thần Biển,…).
  • D. Kiến trúc và điêu khắc Chăm-pa được thể hiện qua các đền, tháp thờ thần, Phật như: Thánh địa Mỹ Sơn, Phật viện Đông Dương (Quảng Nam).

 Câu 15: Văn hóa Chăm-pa chịu ảnh hưởng đậm nét của nền văn hóa:

 

  • A. Trung Quốc.
  • B. Ai Cập.
  • C. Ấn Độ.
  • D. Ả Rập.

Câu 16: Điểm khác biệt về văn hóa của cư dân Văn Lang, Âu Lạc so với cư dân Cham-pa?

  • A. Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của văn hóa Hin-đu giáo và Phật giáo.
  • B. Sự du nhập mạnh mẽ của Nho giáo có nguồn gốc từ Trung Hoa.
  • C. Phổ biến tín ngưỡng sùng bái tổ tiên, thờ cúng tổ tiên, các anh hùng dân tộc
  • D. Sáng tạo chữ viết riêng dựa trên chữ Phạn của người Ấn Độ.

 

Câu 17: Bảo tàng điêu khắc Chăm là một trong những địa điểm tham quan hấp dẫn, trưng bày nghệ thuật điêu khắc của cư dân Chăm-pa cổ nằm tại:

  • A. Quảng Ngãi.
  • B. Quảng Nam.
  • C. Đà Nẵng.
  • D. Bình Định.  

Câu 18: Những phong tục của người Việt trong thời Bắc thuộc vẫn được duy đến ngày nay:

  • A. Thờ cúng tổ tiên, hội làng.
  • B. Nói, viết bằng tiếng Việt.
  • C. Đạo giáo, Phật giáo được truyền bá.
  • D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 19: Điểm nổi bật của văn hóa nước ta thời Bắc thuộc là:

  • A. Văn hóa Hán không ảnh hưởng nhiều đến văn hóa nước ta.
  • B. Nhân dân ta tiếp thu văn hóa Trung Quốc một cách triệt để.
  • C. Tiếp thu văn hóa Trung Quốc để phát triển dân tộc.
  • D. Bảo tồn phong tục, tập quán truyền thống của dân tộc.

 Câu 20: Nhận định không đúng khi nói về sự phát triển văn hóa dân tộc của người Việt trong thời Bắc thuộc:

 

  • A. Người Việt tiếp thu một cách chủ động và sáng tạo những giá trị văn hóa bên ngoài.
  • B. Phật giáo, Đạo giáo được người Việt tiếp nhận một cách tự nhiên.
  • C. Người Việt truyền dậy tiếng Việt và không tiếp nhận tiếng Hán.
  • D. Kĩ thuật làm gồm men học hỏi từ người Hán nhưng vòi ấm được trang bằng hình ảnh đầu gà gần gũi với người Việt.

Câu 21: Tôn giáo được người Việt tiếp nhận một cách tự nhiên, phổ biến, sâu sắc là:

  • A. Nho giáo, Phật giáo.
  • B. Nho giáo, Đạo giáo.
  • C. Thiên chúa giáo, Hồi giáo.
  • D. Phật giáo, Đạo giáo.

Câu 22: Về ngôn ngữ, trong thời Bắc thuộc, người Việt vẫn giữ được những yếu tố của tiếng Việt truyền thống, đồng thời tiếp thu thêm:

  • A. Chữ Hán.
  • B. Chữ La-tin.
  • C. Chữ Phạn.
  • D. Chữ Chăm cổ. 

 

Câu 23: Yếu tố tích cực nào của văn hóa Trung Quốc được truyền bá vào nước ta trong thời Bắc thuộc:

  • A. Nhuộm răng đen.
  • B. Làm bánh chưng.
  • C. Chữ viết.
  • D. Tôn trọng phụ nữ.

Câu 24: Thời kì đỉnh cao, phạm vi chủ yếu của Vương quốc Phù Nam là:

  • A. Nam Bộ và Nam Trung Bộ.
  • B. Tây Nguyên và Nam Trung Bộ.
  • C. Nam Bộ và nhiều vùng đất thuộc một số nước Đông Nam Á ngày nay.
  • D. Nam Bộ và Cam-pu-chia.

Câu 25: Vương quốc Phù Nam ra đời vào khoảng:

  • A. Thế kỉ I TCN.
  • B. Thế kỉ I.
  • C. Thế kỉ II.
  • D. Thế kỉ III.

Câu 26: Lãnh thổ chủ yếu của Vương quốc Phù Nam thuộc khu vực nào của Việt Nam hiện nay?

  • A. Tây Nguyên.
  • B. Nam Bộ.
  • C. Nam Trung Bộ.
  • D. Tây Nam Bộ.

Câu 27: Địa bàn chủ yếu của Vương quốc Phù Nam nằm ở:

  • A. Vùng ven biển miền Trung nước ta.
  • B. Các tỉnh Nam Bộ nước ta.
  • C. Vùng đồng bằng sông Cửu Long nước ta.
  • D. Bao gồm nhiều vùng đất thuộc một số quốc gia Đông Nam Á ngày nay.

Câu 28: Vương quốc Phù Nam được hình thành trên cơ sơ của nền văn hóa:

  • A. Văn hóa Sa Huỳnh.
  • B. Văn hóa Óc Eo.
  • C. Văn hóa Phù Nam.
  • D. Văn hóa tiền Óc Eo.

Câu 29: Về sự truyền bá sâu rộng các tôn giáo vào nhiều vùng đất ở Đông Nam Á, cư dân Phù Nam được coi là:

 

  • A. Có tín ngưỡng đa thần.
  • B. “Cầu nối”
  • C. Sớm tiếp nhận các tôn giáo bên ngoài.
  • D. “Trạm chung chuyển”.

Câu 30: Cách ngày nay khoảng 2 000 năm, cư dân Phù Nam đã sáng tạo một loại bếp được gọi là:

  • A. Bếp làm bằng đất nung.
  • B. Cà ràng.
  • C. Bếp rơm.
  • D. Bếp rạ. 

 

 

Xem thêm các bài Trắc nghiệm lịch sử 6 kết nối tri thức, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm lịch sử 6 kết nối tri thức chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 6.

Xem Thêm

Lớp 6 | Để học tốt Lớp 6 | Giải bài tập Lớp 6

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 6, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 6 - cánh diều

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - chân trời sáng tạo

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Tài liệu & sách tham khảo theo chương trình giáo dục cũ