Trắc nghiệm Lịch sử 6 kết nối tri thức học kì I (P3)

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm lịch sử 6 kết nối tri thức kỳ 1. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Đâu là tổ chức xã hội đầu tiên của xã hội loài người?

  • A. Công xã
  • B. Bầy người
  • C. Thị tộc và bộ lạc
  • D. Cộng đồng

Câu 2: Xã hội nguyên thủy phát triển qua hai giai đoạn là

  • A. Vượn người và Người tối cổ
  • B. Người tối cổ và Người tinh khôn
  • C. Bầy người nguyên thủy và công xã thị tộc
  • D. Bầy người nguyên thủy và công xã nông thôn

Câu 3: Vì sao trong xã hội nguyên thủy sự bình đẳng cụ thể vẫn luôn được coi là “nguyên tắc vàng”?

  • A. Mọi người sống trong cộng đồng
  • B. Phải dựa vào nhau vì tình trạng đời sống còn quá thấp.
  • C. Là cách duy nhất để duy trì cuộc sống.
  • D. Đó là quy định của các thị tộc.

Câu 4: Đâu là tính chất nổi bật của quan hệ trong thị tộc cụ thể?

  • A. phụ thuộc vào thiên nhiên.
  • B. sống theo bầy đàn.
  • C. tính cộng đồng cao.
  • D. hưởng thụ bằng nhau.

Câu 5: Người tối cổ sống chủ yếu ở:

  • A. Trong các hang động, mái đá
  • B. Trong nhà sàn
  • C. Trong các ngôi nhà xây bằng gạch
  • D. Trong nhà thuyền trên sông nước

Câu 6: Bầy người nguyên thủy sống chủ yếu dựa vào:

  • A. Săn bắn, chăn nuôi
  • B. Săn bắt, hái lượm
  • C. Trồng trọt, chăn nuôi
  • D. Săn bắt, hái lượm, trồng trọt và chăn nuôi

Câu 7: Đâu là giai đoạn dài nhất trong lịch sử phát triển của loài người?

  • A. Xã hội phong kiến.
  • B. Xã hội có giai cấp và nhà nước.
  • C. Xã hội tư bản.
  • D. Xã hội nguyên thủy.

Câu 8: Về đời sống vật chất, Người tinh khôn đã

  • A. có tục chôn cất người chết và đời sống tâm linh.
  • B. biết trồng trọt, chăn nuôi, dệt vải và làm gốm.
  • C. biết làm đồ trang sức tinh tế hơn, làm tượng bằng đá hoặc đất nung.
  • D. có sự phân công lao động giữa nam và nữ; phát minh ra lửa.

Câu 9: Ở ven một con sông nọ, có 12 gia đình gồm hai, ba thế hệ có chung dòng máu, cùng sinh sống với nhau. Đó cụ thể được cho chính là biểu hiện của tổ chức nào trong xã hội nguyên thuỷ?

  • A. Bầy người nguyên thủy
  • B. Thị tộc
  • C. Xóm làng
  • D. Bộ lạc

Câu 10: Cư dân nền văn hóa nào ở Việt Nam đã bước đầu biết làm nông nghiệp?

  • A. Cư dân văn hóa Hòa Bình
  • B. Cư dân Núi Đọ (Thanh Hóa)
  • C. Cư dân văn hóa Bắc Sơn (Lạng Sơn)
  • D. Cư dân văn hóa Quỳnh Văn (Nghệ An)

Câu 11: Ý nào sau đây được cho không phải nguyên nhân lí giải thời kì đồ đá Người tinh khôn sống theo chế độ thị tộc mẫu hệ?

  • A. Do yếu tố tôn giáo nguyên thủy chi phối.
  • B. Do quan hệ hôn nhân tạp hôn.
  • C. Do vai trò to lớn của người phụ nữ.
  • D. Do nền kinh tế nông nghiệp chưa ra đời.

Câu 12: Ý nào dưới đây được cho đã không mô tả đúng tính cộng đồng của thị tộc thời nguyên thủy?

  •  A. Hợp tác lao động, ăn chung, làm chung.
  • B. Công bằng, bình đẳng.
  • C. Mọi của cải đều là của chung.
  • D. Sinh sống theo bầy đàn.

Câu 13: Người nguyên thủy từng bước tự cải biến, hoàn thiện mình và làm cho đời sống ngày càng phong phú hơn là nhờ:

  • A. Biết giữ lửa và tạo ra lửa
  • B. Lao động
  • C. Sự phân công lao động
  • D. Công cụ lao động bằng kim loại

Câu 14: Những người sống trong thị tộc được phân chia khẩu phần cụ thể như thế nào?

  • A. Chia theo địa vị.
  • B. Chia đều
  • C. Chia theo năng suất lao động.
  • D. Chia theo tuổi tác

Câu 15: Hoạt động nào sau đây không mô tả đời sống tinh thần của người tối cổ?

  • A. Làm đồ trang sức
  • B. Vẽ tranh lên vách đá
  • C. Có tục chôn cất người chết
  • D. Chưa có đời sống tâm linh

Câu 16: Công việc thường xuyên và hàng đầu của thị tộc cụ thể là gì?

  • A. Sáng tạo ra công cụ lao động để nâng cao năng suất lao động.
  • B. Tìm kiếm thức ăn để nuôi sống thị tộc.
  • C. Di chuyển chỗ ở đến những địa điểm có sẵn nguồn thức ăn và nguồn nước.
  • D. Đương đầu với thiên nhiên và sự tấn công của các thị tộc khác để sinh tồn.

Câu 17: Trong thị tộc, quan hệ giữa các thành viên trong lao động là quan hệ gì?

  • A. hợp tác lao động.
  • B. phân công lao động luân phiên.
  • C. lao động độc lập theo hộ gia đình.
  • D. hưởng thụ bằng nhau

Câu 18: Nhận định nào sau đây không đúng?

  • A.  Người tối cổ sinh sống chủ yếu trong các hang động, theo hình thức bầy đàn. Hoạt động kiếm sống chủ yếu là săn bắt và hái lượm.
  • B.   Người tinh không sống quần tụ trong các thị tộc gồm 2-3 thế hệ có cùng dòng máu, làm chung, hưởng chung.
  • C.   Người tối cổ đã biết mài đá để tạo ra công cụ sắc bén hơn, giúp tăng năng suất lao động.
  • D.  Trong thị tộc đã bắt đầu xuất hiện sự phân công lao động.

Câu 19: Ý nào sau đây không phản ánh đúng khái niệm bộ lạc?

  • A. Gồm nhiều thị tộc sống cạnh nhau

  • B. Có quan hệ họ hàng với nhau

  • C. Có quan hệ gắn bó với nhau
  • D. Một nhóm người, sống thành từng bày, có người đứng đầu và phân công lao động

Câu 20: Kỹ thuật chế tác đá giai đoạn Bắc Sơn có điểm gì tiến bộ hơn ở Núi Đọ?

  • A.  Biết ghè đẽo những hòn đá cuội ven suối để làm công cụ.
  • B.   Biết ghè đẽo, sau đó mài cho phần lưỡi sắc, nhọn hơn.
  • C.   Biết sử dụng các hòn cuội có sẵn ở ven sông, suối làm công cụ.
  • D.  Biết ghè đẽo, sau đó mài toàn bộ phần thân và phần lưỡi công cụ.

Câu 21: Nguyên nhân chủ yếu làm cho xã hội nguyên thủy hoàn toàn tan rã được cho là do?

  • A. Sự phân phối sản phẩm thừa không đều
  • B. Sự xung đột liên tục giữa các bộ lạc
  • C. Trình độ hiểu biết của con người ngày càng cao
  • D. Sự công bằng và bình đẳng bị phá vỡ 

Câu 22: Yếu tố cụ thể được cho đã không xuất hiện trong giai đoạn thị tộc phụ hệ?

  • A. Kinh tế trồng trọt, chăn nuôi.
  • B. Xã hội phân hóa giàu nghèo
  • C. Công cụ lao động kim khí.
  • D. Xã hội phân chia giai cấp.

Câu 23: Người nguyên thủy đã biết tời đồ đồng từ khoảng:

  • A. 1000 năm TCN
  • B.  2500 năm TCN
  • C.  3500 năm TCN
  • D.  4500 năm TCN

 Câu 24: Ý nào sau đây không phản ánh đúng sự thay đổi trong xã hội nguyên thủy khi tư hữu xuất hiện?

  • A. Quan hệ cộng đồng bị phá vỡ.
  • B. Gia đình phụ hệ xuất hiện thay thế cho gia đình mẫu hệ.
  • C. Xã hội phân hóa kẻ giàu – người nghèo.
  • D.Xã hội phân chia thành 2 giai cấp: thống trị và bị trị.

 Câu 25: Cư dân Bắc Bộ Việt Nam biết tới đồ đồng từ khi nào?

  • A. 2000 năm trước
  • B. 3000 năm trước
  • C. 4000 năm trước
  • D. 1000 năm trước

Câu 26: Lý do chính cụ thể được cho đã khiến con người thời nguyên thủy phải hợp tác với nhau trong lao động?

  • A. Quan hệ huyết thống đã gắn bó các thành viên trong cuộc sống thường ngày cũng như trong lao động.
  • B. Yêu cầu công việc và trình độ lao động.
  • C. Đời sống còn thấp kém nên phải “chung lưng đấu cật” để kiếm sống.
  • D. Tất cả mọi người đều được hưởng thụ bằng nhau.

 Câu 27: Cư dân nào là người đầu tiên biết sử dụng đồng đỏ?

  • A. Người Tây Á và Ai Cập
  • B. Người Nam Á và Ấn Độ
  • C. Người Bắc Âu và Lã Mã
  • D. Người Trung Ấn và Lưỡng Hà

Câu 28: Quá trình tan rã của xã hội nguyên thủy ở Bắc Bộ Việt Nam đã trải qua các nền văn hóa khảo cổ nào?

  • A. Phùng Nguyên, Đồng Nai, Sa Huỳnh
  • B. Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Gò Mun
  • C. Sa Huỳnh, Đồng Đậu, Gò Mun
  • D. Phùng Nguyên, Sa Huỳnh, Gò Mun

Câu 29: Yếu tố cụ thể được cho là đã tạo nên cuộc cách mạng trong sản xuất thời nguyên thủy?

  • A. Chế tạo cung tên.
  • B. Công cụ bằng kim khí.
  • C. Làm đồ gốm.
  • D. Trồng trọt, chăn nuôi.

Câu 30: Việc sử dụng công cụ bằng kim loại không giúp cho người nguyên thủy ở Việt Nam

  • A. mở rộng địa bàn cư trú, rời khỏi vùng trung du, chuyển xuống các vùng đồng bằng ven sông.
  • B. biết dùng cày có lưỡi bằng đồng để cày ruộng, dùng lưỡi hái để gặt
  • C. sống định cư lâu dài ở ven các con sông lớn, tạo thành những khu vực tập trung dân cư, chuẩn bị cho sự ra đời của các quốc gia sơ kì đầu tiên.
  • D. hợp sức để đánh thắng quân Tần xâm lược, lập ra nhà nước Âu Lạc.

Câu 31: Xã hội có giai cấp được cho đã xuất hiện khi nào?

  • A. Vai trò của người đàn ông được nâng cao 
  • B. Trong xã hội xuất hiện giàu nghèo
  • C. Con cái lấy theo họ bố
  • D. Tư hữu và gia đình phụ hệ xuất hiện

 Câu 32: Hệ quả xã hội đầu tiên của công cụ kim khí được cho là?

  • A. xã hội có giai cấp ra đời.
  • B. gia đình phụ hệ ra đời.
  • C. tư hữu xuất hiện.
  • D. thị tộc tan rã.

Câu 33: Sự xuất hiện tư hữu, gia đình phụ hệ thay thế cho gia đình mẫu hệ, xã hội phân hóa giàu - nghèo,… được cho là những hệ quả của việc sử dụng?

  • A. Công cụ đá mới.
  • B. Công cụ bằng kim loại.
  • C. Công cụ bằng đồng.
  • D. Công cụ bằng sắt.

Câu 34: Con người phát hiện ra sắt vào khoảng thời gian nào?

  • A. Khoảng cuối thiên niên kỉ I TCN
  • B. Khoảng sau thiên niên kỉ I TCN
  • C. Khoảng thiên niên kỉ II TCN
  • D. Khoảng 3500 năm TCN

Câu 35: Ý nào sau đây cụ thể được cho không phải hệ quả do sự xuất hiện sản phẩm dư thừa tạo ra?

  • A. Xuất hiện tư hữu.
  • B. Xuất hiện giai cấp.
  • C. Xuất hiện phân hóa giàu nghèo.
  • D. Xuất hiện thương mại, trao đổi hàng hóa.

Câu 36: Việc phát hiện ra kim loại và sử dụng ngày càng phổ biến kim loại trong sản xuất đã dẫn đến thay đổi lớn nào trong đời sống xã hội của người nguyên thủy?

  • A. Khai hoang, mở rộng diện tích trồng trọt, nông nghiệp dùng cày và chăn nuôi phát triển.
  • B. Kỹ thuật luyện kim và chế tạo đồ đồng phát triển, các nghề thủ công nghiệp trở thành ngành sản xuất riêng.
  • C. Sự chuyên môn hóa trong sản xuất, thúc đẩy năng suất lao động, tạo ra của cải dư thừa.
  • D. Người đàn ông trở thành chủ gia đình trong các thị tộc; xã hội bắt đầu phân hóa giàu -  nghèo. Xã hội nguyên thủy dần tan rã.

Câu 37: Việc con người sử dụng công cụ bằng kim khí đã mang lại kết quả gì lớn nhất?

  • A. khai khẩn được đất hoang
  • B. đưa năng suất lao động tăng lên
  • C. sản xuất đủ nuôi sống xã hội.
  • D. tạo ra sản phẩm thừa làm biến đổi xã hội.

Câu 38: Thiên nhiên kỷ IV TCN, người nguyên thủy đã phát hiện ra nguyên liệu mới nào để chế tạo công cụ và vũ khí?

  • A.  Đồ đá
  • B.  Hợp kim
  • C.  Kim loại
  • D.  Chất dẻo

Câu 39: Con người biết dùng đồng thau vào khoảng: 

  • A. 1000 năm TCN
  • B. 2000 năm TCN
  • C. 3500 năm TCN
  • D. cuối thiên niên kỉ II -  đầu thiên niên kỉ I TCN

Câu 40: Câu nào sau đây có nội dung không đúng?

  • A. Văn hóa Đồng Đậu có niên đaị 1500 năm TCN; phân bố ở Bắc Bộ; hiện vật tìm thất bằng đồng khá phổ biến, gồm đục, dùi, cán, dao, mũi tên, lưỡi câu,…
  • B. Văn hóa Sa Huỳnh có niên đại khoảng 1500 năm TCN; phân bố ở khu vực Trung Bộ; hiện vật tìm thấy chủ yếu gồm đục, lao, mũi tên, lưỡi câu,… bằng đồng.
  • C. Văn hóa Phùng Nguyên có niên đại khoảng 1800 năm TCN; phân bố ở vùng Bắc Bộ; hiện vật tìm thấy chủ yếu là đục, lao, mũi tên,…
  • D. Văn hóa Gò Mun có niên đại khoảng 1000 năm TCN; phân bố ở khu vực Nam Bộ, hiện vật tìm thấy gồm: rìu, giáo, lao có ngạnh, lưỡi câu bằng đồng…

Xem thêm các bài Trắc nghiệm lịch sử 6 kết nối tri thức, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm lịch sử 6 kết nối tri thức chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 6.

Xem Thêm

Lớp 6 | Để học tốt Lớp 6 | Giải bài tập Lớp 6

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 6, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 6 - cánh diều

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - chân trời sáng tạo

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Tài liệu & sách tham khảo theo chương trình giáo dục cũ