[KNTT] Trắc nghiệm lịch sử 6 chương 2: Xã hội nguyên thủy

Củng cố kiến thức và ôn luyện đề thi dạng trắc nghiệm lịch sử 6 chương 2: Xã hội nguyên thủy thuộc sách kết nối tri thức và cuộc sống. Học sinh ôn luyện bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Ở cuối bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Hãy kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Tổ chức đầu tiên của người nguyên thủy là:

  • A. Công xã nông thôn.
  • B. Bầy người nguyên thủy.
  • C. Thị tộc.
  • D. Bộ lạc

Câu 2: Xã hội nguyên thủy đã trải qua những giai đoạn phát triển:

  • A. Giai đoạn bầy người nguyên thủy chuyển lên giai đoạn Người tinh khôn.
  • B. Giai đoạn bầy người nguyên thủy chuyên lên giai đoạn thị tộc.
  • C. Giai đoạn thị tộc chuyển lên giai đoạn bộ lạc.
  • D.Giai đoạn bầy người nguyên thủy chuyên lên giai đoạn công xã thị tộc.

Câu 3: Trong giai đoạn bầy người nguyên thủy:

  • A. Sống thành bầy, có người đứng đầu, có sự phân công lao động và cùng cham sóc con cái.
  • B. Có vài chục gia đình có quan hệ huyết thống.
  • C. Nhiều thị tộc cư trú trên cùng địa bàn.
  • D. Chưa có sự phân công lao động giữa nam và nữ.

Câu 4: Tổ chức xã hội của Người tinh khôn là:

  • A. Sống thành từng bầy, khoảng vài chục người trong các hang động, mái đá.
  • B. Sống quần tụ trong các thị tộc gồm nhiều thế hệ, có cùng dòng máu, làm chung và hưởng chung.
  • C. Sống thành từng gia đình riêng lẻ, gồm gia đình, con cái.
  • D. Sống thành từng bầy riêng lẻ, lang thang trong rừng rậm.

Câu 5: Công cụ lao động của Người tối cổ được chế tác từ:

  • A.Đá.
  • B. Sắt.
  • C. Chì.
  • D. Đồng thau.

Câu 6: Đặc điểm nào sau đây thể hiện đời sống vật chất của người nguyên thủy trong giai đoạn công xã thị tộc:

  • A. Có sự phân công lao động và cùng chăm sóc con cái.
  • B. Sống trong hang động.
  • C. Tìm kiếm nguồn thức ăn dựa vào săn bắt, hái lượm.
  • D.Biết trồng trọt, chăn nuôi, dệt vải và làm gốm.

Câu 7: Công cụ lao động chủ yếu của Người tối cổ là:

  • A. Những hòn đá được chế tác, mài.
  • B. Những hòn đá được ghè ở một hoặc cả hai mặt.
  • C. Công cụ cầm tay được chế tác.
  • D.Những mẩu đá vừa vặn cầm tay.

Câu 8: Trong quá trình lao động, bộ phận cơ thể nào của người nguyên thủy dần biến đổi để trở thành Người tinh khôn?

  • A. Sọ não.
  • B. Đôi bàn chân.
  • C.Đôi bàn tay.
  • D. Đôi vai.

Câu 9: Tổ chức xã hội công xã thị tộc được hình thành từ khi:

  • A. Từ khi nhà nước ra đời ven các con sông lớn.
  • B. Từ khi Người tối cổ xuất hiện.
  • C.Từ khi Người tinh khôn xuất hiện.
  • D. Từ chặng đường đầu tiên với sự xuất hiện của Vượn người

Câu 10: Nhận định nào dưới đây không phản ánh đúng khái niệm thị tộc:

  • A. Gồm khoảng 2-3 thế hệ có cùng dòng máu.
  • B. Đứng đầu là Tù trưởng.
  • C. Con người ăn chung với nhau.
  • D. Sống quần tụ với nhau.

Câu 11: Nhận định nào dưới đây không phản ánh đúng khái niệm bộ lạc:

  • A. Gồm nhiều thị tộc sống cạnh nhau.
  • B. Có quan hệ họ hàng với nhau.
  • C. Có quan hệ gắn bó với nhau.
  • D. Sống thành từng bầy và có sự phân công lao động

Câu 12: Đặc điểm căn bản trong quan hệ của con người thời nguyên thủy là:

  • A. Con người ăn chung.
  • B. Con người ở chung.
  • C. Có sự phân công lao động và giúp đỡ lẫn nhau.
  • D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 13: Đời sống vật chất của người nguyên thủy được thể hiện qua việc:

  • A. Nhặt những mẩu đá vừa vặn cầm tay để làm công cụ lao động.
  • B. Di chuyển đến những khu rừng để tìm kiếm thức ăn.
  • C. Dệt vải và làm gốm.
  • D. Biết dùng lửa để nướng chín thức ăn và sưởi ấm.

Câu 14: Nhận định nào dưới đây không đúng khi nói về đời sống tinh thần của người nguyên thủy:

  • A. Chôn cất người chết.
  • B.Phụ nữ và trẻ em hái lượm các loại quả. Đàn ông săn bắt thú rừng.
  • C. Vẽ tranh trên vách đá.
  • D. Làm sáo trúc bằng xương chim.

Câu 15: Những bước tiến thể hiện trong đời sống vật chất của người nguyên thủy ở Việt Nam được thể hiện qua:

  • A. Chế tác công cụ đá.
  • B. Sống trong các hang đá.
  • C. Biết hái lượm hoa quả và săn bắt thú rừng.
  • D. Địa bàn cư trú ở ven các con sông lớn.

Câu 16: Hiện tượng chôn cất người chết mang ý niệm về việc “kết nối với thế giới bên kia” thể hiện:

  • A. Quan niệm về đời sống tín ngưỡng xuất hiện.
  • B. Đời sống vật chất và đời sống tinh thần của người nguyên thủy đã có sự phát triển.
  • C. Đã có sự phân chia tài sản giữa các thành viên trong gia đình.
  • D. Đời sống vật chất phong phú, đa dạng.

Câu 17: Nhận định nào dưới đây không đúng khi nói về kĩ thuật chế tác công Bắc Sơn và công cụ Núi Đọ:

  • A. Công cụ Bắc Sơn là kĩ thuật mài, công cụ Núi Đọ là kĩ thuật ghè đẽo.
  • B. Mài cho mòn dần mới có thể tạo ra những loại hình công cụ theo đúng hình dáng mà người chế tạo mong muốn.
  • C. Công cụ Bắc Sơn là kĩ thuật ghè đẽo, công cụ Núi Đọ là kĩ thuật mài.
  • D. Ghè đẽo thì đá sẽ vỡ lung tung, không theo ý muốn.

Câu 18: Ý nghĩa của việc người nguyên thủy biết trồng trọt và chăn nuôi là:

  • A. Chủ động được nguồn thức ăn.
  • B. Hạn chế phụ thuộc vào săn bắt, hái lượm.
  • C. Đời sống vật chất và tin thần được nâng cao.
  • D. Cả A, B, C đều đúng.

 Câu 19: Con người phát hiện ra đồng một cách ngẫu nhiên từ:

  • A. Nham thạch do núi lửa phun trào.
  • B. Đám tro tàn sau những vụ cháy rừng.
  • C. Nhặt được những khối đồng nguyên chất (đồng đỏ) bị nóng chảy và vón cục lại.
  • D.Cả A, B, C đều đúng.

Câu 20: Con người bắt đầu phát hiện và chế tác công cụ lao động bằng đồng đỏ và đồng thau từ khoảng:

  • A. Thiên niên kỉ IV TCN.
  • B. Thiên niên kỉ V TCN.
  • C. Thiên niên kỉ VI TCN.
  • D. Thiên niên kỉ VII TCN.

Câu 21: Cuối thiên niên kỉ II – đầu thiên niên kỉ I TCN, con người biết chế tác công cụ lao động bằng:

  • A. Đồng đỏ.
  • B. Đồng thau.
  • C. Đá.
  • D. Sắt. 

Câu 22: Người Tây Á và Ai Cập đã biết dùng đồng đổ vào khoảng:

  • A. 3 500 năm TCN.
  • B. 3 700 năm TCN.
  • C. 3 900 năm TCN.
  • D. 4 000 năm TCN.

Câu 23: Cư dân ở nhiều nơi đã biết dùng đồng thau vào khoảng:

  • A. 1 800 năm TCN.
  • B. 2 000 năm TCN.
  • C. 2 200  năm TCN.
  • D. 2 400 năm TCN.

Câu 24: Con người biết chế tạo các công cụ bằng sắt vào khoảng:

  • A. Thiên niên kỉ IV – đầu thiên niên kỉ III TCN.
  • B. Thiên niên kỉ III – đầu thiên niên kỉ II TCN.
  • C. Thiên niên kỉ II – đầu thiên niên kỉ I TCN.

Câu 25: Công cụ lao động giúp giúp người nguyên thủy mở rộng địa bàn cư trú:

  • A. Nhựa.
  • B. Đá.
  • C. Đồng.
  • D. Sắt.

Câu 26: Nhận định nào dưới đây không đúng về chuyển biến về kinh tế cuối thời nguyên thủy:

  • A. Diện tích đất canh tác nông nghiệp ngày càng mở rộng.
  • B. Năng suất lao động làm ra ngày càng tăng.
  • C. Sản phẩm làm ra không chỉ đủ ăn mà còn dư thừa thường xuyên.
  • D. Nghề luyện kim phát triển nhưng yêu cầu về kĩ thuật chưa cao.

Câu 27: Khai quật các di chỉ thuộc nền văn hóa Đồng Đậu, các nhà khoa học phát hiện được nhiều dấu tích hố cột, nền nhà, bếp lò,.... Điều này chứng tỏ:

  • A. Con người đã biết sử dụng công cụ lao động bằng sắt.
  • B. Con người đã dần cư trú ổn định.
  • C. Con người sống quây quần, gắn bó với nhau.
  • D. Con người thu hẹp diện tích canh tác để làm nhà ở.

Câu 28: Sự phân hóa của xã hội cuối thời nguyên thủy ở các nước trên thế giới có đặc điểm:

  • A. Giống nhau, diễn ra đồng đều ở các khu vực.
  • B. Đồng đều về mặt thời gian nhưng không đồng đều về mức độ triệt để.
  • C. Không đồng đều về mức độ thời gian.
  • D. Không đồng đều về mức độ thời gian và không đồng đều về mức độ triệt để.

Câu 29: Cuối thời nguyên thủy, ở phương Đông mối quan hệ giữa người với người vấn rất gần gũi, mật thiết ở:

  • A. Ai Cập.
  • B. Hy Lạp.
  • C. La Mã.
  • D. Ấn Độ.

Câu 30: Nguyên nhân dẫn đến sự phân hóa giàu nghèo cuối thời nguyên thời nguyên thủy ở Việt Nam là:

  • A. Sự xuất hiện của công cụ lao động sản xuất bằng kim loại.
  • B. Con người cư trú ở những địa bàn khác nhau.
  • C. Diện tích canh tác nông nghiệp ngày càng mở rộng.
  • D. Năng suất lao động tăng cao.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm lịch sử 6 kết nối tri thức, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm lịch sử 6 kết nối tri thức chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 6.

Xem Thêm

Lớp 6 | Để học tốt Lớp 6 | Giải bài tập Lớp 6

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 6, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 6 - cánh diều

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - chân trời sáng tạo

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Tài liệu & sách tham khảo theo chương trình giáo dục cũ