Trắc nghiệm Lịch sử 6 kết nối tri thức học kì I (P4)

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm lịch sử 6 kết nối tri thức kỳ 1. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Công trình kiến trúc nổi tiếng nhất của người Ai Cập cổ đại là

  • A.  Vườn treo Ba-bi-lon
  • B.  Đền thờ các vị thần
  • C.  Các kim tự tháp
  • D.  Các khu phố cổ

Câu 2: Đâu là kì quan duy nhất của thế giới cổ đại còn tồn tại đến ngày nay?

  • A. Tượng thần Zeus.
  • B. Đền Artemis.
  • C. Kim tự tháp Giza.
  • D. Hải đăng Alexandria

Câu 3: Đặc điểm nổi bật về điều kiện tự nhiên của Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại là gì?

  • A. Nằm ở lưu vực các dòng sông lớn (sông Nin, sông Ơ-phơ-rát, sông Ti-gơ-rơ)
  • B. Có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
  • C. Nằm ở gần biển, có nhiều vũng vịnh
  • D. Đất đai cằn cỗi, khô hạn

Câu 4: Quá trình lập quốc của người Ai Cập gồm mấy giai đoạn?

  • A.  3
  • B.  4
  • C.  5
  • D.  6

Câu 5: Đọc đoạn tư liệu sau về nội dung trong luật Hammurabi (Lưỡng Hà):

“Trẫm, một vị vua quang minh và ngoan đạo, phát huy chính nghĩa ở đời, diệt trừ kẻ gian ác, không tuân theo pháp luật, làm cho kẻ mạnh không hà hiếp kẻ yếu, làm cho Trẫm giống như thần Samat, soi đến dân đen, tỏa ánh sáng khắp mặt đất”

Hãy cho biết đoạn tư liệu trên cụ thể được cho là đang nói lên điều gì?

  • A. Nhà nước hình thành để cai quản xã hội theo luật pháp.
  • B. Nhà nước hình thành trên cơ sở nhu cầu trị thủy, làm thủy lợi.
  • C. Nhà nước do vua đứng đầu và có toàn quyền.
  • D. Nhà vua cai trị đất nước theo luật pháp tiến bộ.

Câu 6: Đâu không phải lả thành tựu văn hóa của người Ai Cập?

  • A. Phát minh ra giấy
  • B. Đã biết làm những phép tính theo hệ đếm thập phân
  • C. Phát minh ra lịch
  • D. Phát minh ra bảng chữ cái La tinh

Câu 7: Người Ai Cập được cho là giỏi về hình học vì lí do gì?

  • A. Nhờ việc quan sát thiên văn.
  • B. Việc xây dựng kim tự tháp.
  • C. Phải đo đạc ruộng đất hàng năm.
  • D. Có nhiều nhà toán học giỏi.

Câu 8: Ai Cập cổ đại được hình thành ở lưu vực:

  • A.  Sông Nin
  • B.  Sông Hằng
  • C.  Sông Ấn
  • D.  Sông Dương Tử

Câu 9: Trong lĩnh vực toán học, cư dân nước nào ở phương Đông cổ đại thành thạo về số học? Vì sao?

  • A. Trung Quốc - vì phải tính toán xây dựng các công trình kiến trúc.
  • B. Ai Cập - vì phải đo đạc lại ruộng đất hằng năm do phù sa bồi đắp
  • C. Lưỡng Hà - vì phải đi buôn bán
  • D. Ấn Độ - vì phải tính thuế ruộng đất hàng năm

Câu 10: Ở Ai Cập, vua được gọi là gì?

  • A. Thần thánh dưới trần gian.
  • B. En-xi.
  • C. Thiên tử
  • D. Pha-ra-on.

Câu 11: Tại sao lại gọi lịch của các cư dân ở các quốc gia cổ đại Phương Đông là “nông lịch”?

  • A. Do nông dân sáng tạo ra
  • B. Đáp ứng nhu cầu sản xuất nông nghiệp
  • C. Dựa vào sự chuyển động của mặt trăng
  • D. Dựa vào kinh nghiệm canh tác lúa nước.

Câu 12: Tại sao nhà nước ở Ai Cập và Lưỡng Hà được cho là thường ra đời sớm?

  • A. Do nhu cầu sản xuất nông nghiệp và làm thuỷ lợi
  • B. Do nhu cầu sinh sống và phát triển thương nghiệp.
  • C. Do nhu cầu phát triển kinh tế và nâng cao đời sống.
  • D. Do điều kiện tự nhiên thuận lợi, khí hậu ôn hòa.

 Câu 13: Việc hình thành nhà nước ở lưu vực các dòng sông lớn đã tạo ra khó khăn cơ bản gì cho cư dân Ai Cập, Lưỡng Hà cổ đại?

  • A. Tình trạng hạn hán kéo dài
  • B. Sự chia cắt về lãnh thổ
  • C. Sự tranh chấp giữa các nôm
  • D. Tình trạng lũ lụt vào mùa mưa hằng năm

Câu 14: Ở Ai Cập cổ đại, cư dân sống tập trung theo:

  • A. Thị tộc.
  • B. Bộ lạc.
  • C. Công xã.
  • D. Nôm

Câu 15: Nhà nước Ai Cập cổ đại được cho là đã hình thành trên cơ sở nào?

  • A. Liên kết các thị tộc.
  • B. Liên kết các bộ lạc.
  • C. Liên kết các công xã.
  • D. Liên kết, chinh phục tất cả các nôm

Câu 16: Chữ viết của người Lưỡng Hà là chữ

  • A.  Hình nêm khắc trên đất nung
  • B.  Chữ tượng hình
  • C.  San-xkrít
  • D.  Triện

Câu 17: Các dòng sông ở Ai Cập và Lưỡng Hà có vai trò:

  • A.  Bồi đắp phù sa, tạo nên những cánh đồng màu mỡ, rộng lớn.
  • B.  Cung cấp nước tưới cho sản xuất nông nghiêp.
  • C.  Là đường giao thương buôn bán
  • D. Cả 3 ý trên

Câu 18: Điều kiện tự nhiên của Ai Cập, Lưỡng Hà tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động kinh tế nào sớm phát triển?

  • A. Nông nghiệp
  • B. Thương mại
  • C. Thủ công nghiệp
  • D. Thủ công nghiệp và thương mại

Câu 19: Vua Mê-nét thống nhất các công xã thành Nhà nước Ai Cập cổ đại vào khoảng năm nào?

  • A. 3200 TCN
  • B. 3000 TCN
  • C. 1792 TCN
  • D. 539 TCN

Câu 20: Vì sao trong các bộ luật nhà nước cổ đại phương Đông có nhiều điều khoản liên quan đến công tác thủy lợi và quy định hình phạt rất nặng đối với những ai vi phạm đến các điều khoản này?

  • A. Người phương Đông cổ đại rất coi trọng công tác thủy lợi
  • B. Để đảm bảo tưới tiêu cho ruộng đồng
  • C. Ở đây nghề nông là gốc
  • D. Hình thành bên lưu vực các dòng sông lớn, công tác trị thủy và thủy lợi là điều kiện tiên quyết để duy trì và phát triển quốc gia.

Câu 21: Theo em biết cư dân nào tìm ra chữ số “không”?

  • A. Ai Cập
  • B. Ấn Độ
  • C. Lưỡng Hà
  • D. Trung Quốc 

Câu 22: Tên gọi Ấn Độ bắt nguồn từ

  • A. tên một ngọn núi
  • B. tên một con sông
  • C. tên một tộc người
  • D. tên một sử thi

Câu 23: Người Ấn Độ đã tạo ra chữ viết từ khoảng thời gian nào?

  • A. hơn 2000 năm TCN
  • B. hơn 3000 năm TCN
  • C. thế kỷ II TCN
  • D. hơn 3500 năm TCN

Câu 24: Theo em những hiểu biết về Toán học của cư dân phương Đông cổ đại có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Để lại nhiều kinh nghiệm quý, chuẩn bị cho bước phát triển cao hơn ở thời kì sau.
  • B. Tác động tích cực đến các lĩnh vực văn học, chính trị, kiến trúc và nghệ thuật.
  • C. Là tiền đề quan trọng cho các ngành khoa học cơ bản cho đến thời kì hiện đại.
  • D. Thể hiện sự sáng tạo và nâng cao mức sống cho con người.

Câu 25: Nhà nước Ấn Độ cổ đại được cho là được hình thành ở?

  • A. Trên các hòn đảo
  • B. Lưu vực các dòng sông lớn
  • C. Trên các vùng núi cao
  • D. Ở các thung lũng  

Câu 26: Theo em các giai cấp chính trong xã hội Ấn Độ cổ đại là?

  • A. Quý tộc, quan lại, nông dân công xã.
  • B. Vua, quý tộc, nô lệ.
  • C. Chủ nô, nông dân tự do, nô lệ.
  • D. Quý tộc, nông dân công xã, nô lệ.

Câu 27: Theo em biết chữ viết đầu tiên của người phương Đông cổ đại là chữ gì?

  • A. Chữ tượng hình.
  • B. Chữ tượng ý.
  • C. Chữ tượng thanh.
  • D. Chữ Phạn.

Câu 28: Theo em chữ viết của các cư dân Phương Đông cổ đại ra đời xuất phát từ nhu cầu?

  • A. Nhu cầu trao đổi
  • B. Phục vụ lợi ích cho giai cấp thống trị
  • C. Ghi chép và lưu giữ thông tin
  • D. Phục vụ giới quý tộc

Câu 29: Theo em bộ phận đông đảo nhất trong xã hội Ấn Độ cổ đại là?

  • A. nô lệ
  • B. nông dân công xã
  • C. tăng lữ
  • D. quý tộc

Câu 30: Khu vực nào ở Ấn Độ đã sớm hình thành nên những trung tâm văn minh?

  • A. Miền Trung Ấn Độ
  • B. Đồng bằng sông Ấn và sông Hằng
  • C. Miền Nam Ấn Độ
  • D. Vòng cung dãy Hi-ma-lay-a

Câu 31: Thời đại xã hội có giai cấp đầu tiên là thời kì nào trong lịch sử phát triển của nhân loại?

  • A. Thời kì nguyên thủy.
  • B. Thời kì cổ đại.
  • C. Thời kì phong kiến.
  • D. Thời kì tư bản chủ nghĩa.

 Câu 32: Xã hội Ấn Độ cổ đại không bao gồm tầng lớp nào sau đây?

  • A. Nông dân công xã
  • B. Quý tộc
  • C. Nô lệ
  • D. Bình dân thành thị 

Câu 33: Đâu là tác phẩm đạt thành tựu văn hóa nổi tiếng của Ấn Độ cổ đại?

  • A. Ma-ha-bha-ra-ta
  • B. Ra-ma-ya-na
  • C. Cả A và B đều đúng
  • D. Đáp án khác

Câu 34: Người Đra-vi-a (những người bản địa, da màu) thuộc đẳng cấp nào theo chế độ đẳng cấp Vác-na?

  • A. Tăng lữ - Quý tộc
  • B. Vương công – Vũ sĩ
  • C. Người bình dân
  • D. Những người có địa vị thấp kém

Câu 35: Ấn Độ là quê hương của những tôn giáo lớn nào

  • A. Phật giáo và Hồi giáo
  • B. Ấn Độ giáo và Nho giáo
  • C. Nho giáo và Đạo giáo
  • D. Ấn Độ giáo và Phật giáo

Câu 36: Hai con sông gắn liền với sự hình thành và phát triển của nền văn minh Ấn Độ là

  • A. Hoàng Hà và Trường Giang
  • B. sông Ti-gơ-rơ và sông Ơ-phơ-rát
  • C. sông Nin và sông Ti-gơ-rơ
  • D. sông Ấn và sông Hằng

Câu 37: Đời sống tinh thần của cư dân Ấn Độ chịu sự chi phối sâu sắc của tôn giáo nào?

  • A. Phật giáo
  • B. Công giáo
  • C. Hin-đu giáo (Ấn Độ giáo)
  • D. Không chịu sự chi phối của tôn giáo nào

Câu 38: Người Đra-vi-a thành đẳng cấp thứ tư (Su-đra) trong chế độ đẳng cấp Vác-na dựa trên sự phân biệt về

  • A.  Tôn giáo
  • B.  Nghề nghiệp
  • C.  Chúng tộc
  • D.  Văn hóa, phong tục

Câu 39: Ở Ấn Độ, những thành thị đầu tiên xuất hiện vào khoảng thời gian nào?

  • A. 1000 năm TCN
  • B. 1500 năm TCN
  • C. 2000 năm TCN
  • D. 2500 năm TCN

Câu 40: Văn hóa Ấn Độ được truyền bá và có ảnh hưởng mạnh mẽ sâu rộng nhất ở đâu?

  • A. Trung Quốc
  • B. Các nước Ả Rập
  • C. Các nước Đông Nam Á
  • D. Việt Nam

Xem thêm các bài Trắc nghiệm lịch sử 6 kết nối tri thức, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm lịch sử 6 kết nối tri thức chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 6.

Xem Thêm

Lớp 6 | Để học tốt Lớp 6 | Giải bài tập Lớp 6

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 6, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 6 - cánh diều

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - chân trời sáng tạo

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Tài liệu & sách tham khảo theo chương trình giáo dục cũ