[KNTT] Trắc nghiệm lịch sử 6 chương 1: Vì sao phải học lịch sử (P2)

Củng cố kiến thức và ôn luyện đề thi dạng trắc nghiệm lịch sử 6 chương 1: Vì sao phải học lịch sử thuộc sách kết nối tri thức và cuộc sống. Học sinh ôn luyện bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Ở cuối bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Hãy kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Lịch sử được hiểu là:

  • A. Những chuyện cổ tích được kể truyền miệng.
  • B. Tất cả những gì đã xảy ra trong quá khứ.
  • C. Những bản ghi chép hay tranh, ảnh còn được lưu giữ lại.
  • D. Sự tưởng tượng của con người về quá khứ của mình.

Câu 2: Phân môn Lịch sử mà chúng ta được học là:

  • A. Môn học tìm hiểu lịch sử thay đổi của Trái đất dưới sự tác động của con người.
  • B. Môn học tìm hiểu quá trình hình thành và phát triển của xã hội loài người từ khi con người xuất hiện cho đến ngày nay.
  • C. Môn học tìm hiểu tất cả những gì đã xảy ra trong quá khứ.
  • D. Môn học tìm hiểu những chuyện cổ tích do người xưa để lại.

Câu 3: Phương án nào sau đây không thuộc về lịch sử:

  • A. Các lời tiên tri, dự báo tương lai.
  • B. Sự hình thành các nền văn minh Hy Lạp và La Mã cổ đại.
  • C. Hoạt động của vương triều Nguyễn.
  • D. Các trận đánh lớn của quân và dân ta.

Câu 4: Máy tính đầu tiên trên thế giới – ENIAC (1946) và máy tính xách tay hiện nay giúp em hiểu biết về:

  • A. Sự xuất hiện của máy tính điện tử trên thế giới.
  • B. Sự thay đổi của các loại máy tính điện tử qua thời gian.
  • C. Đặc điểm của các thế hệ máy tính điện tử.
  • D. Sự thay đổi của máy tính điện tử qua thời gian, đó chính là lịch sử phát triển của máy tính điện tử.

Câu 5: Sự kiện nào dưới đây thuộc về lịch sử cá nhân:

  • A. Máy tính điện tử đầu tiên ra đời.
  • B. Ngày đầu tiên đi học lớp 1.
  • C. Chiến thắng Bạch Đằng năm 938.
  • D. Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) kết thúc.

Câu 6: Sự kiện nào dưới đây thuộc về lịch sử dân tộc ta:

  • A. Bác Hồ đọc Bản Tuyên ngôn độc lập ngày 2/9/1945.
  • B. Kì nghỉ hè ở biển của em kết thúc vào ngày 1/8/2021.
  • C. Khoảng thế kỉ III TCN, thành thị La Mã đã chinh phục các vùng đất của người Hy Lạp.
  • D. Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) kết thúc.

Câu 7: Sự kiện nào dưới đây thuộc về lịch sử loài người:

  • A. Vào khoảng thế kỉ VII TCN, cư dân Lạc Việt đã sống quây quần ở lưu vực các con sông lớn.
  • B. Máy tính điện tử đầu tiên ra đời.
  • C. Năm 221 TCN nhà Tần thống nhất Trung Quốc.
  • D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 8: Chủ thể sáng tạo ra lịch sử là:

  • A. Con người.
  • B. Thượng đế.
  • C. Vạn vật.
  • D. Chúa trời.

Câu 9: Đâu không phải là lý do để Xi-xê-rông khẳng định Lịch sử là thầy dạy của cuộc sống:

  • A. Lịch sử tái hiện lại bức tranh lịch sử của quá khứ.
  • B. Xem xét lịch sử con người có thể hiểu quá khứ.
  • C. Rút ra những bài học cho hiện tại và tương lai.
  • D. Lịch sử giúp nâng cao đời sống con người.

Câu 10: Tìm hiểu và dựng lại những hoạt động của con người và xã hội loài người trong quá khứ là nhiệm vụ của ngành khoa học:

  • A. Sử học.               
  • B. Khảo cổ học.             
  • C. Việt Nam học.         
  • D. Cơ sở văn hóa.

Câu 11: Yếu tố nào sau đây được dùng để nói về một chuyện trong quá khứ:

  • A. Thời gian.
  • B. Không gian xảy ra.
  • C. Con người liên quan tới sự kiện đó.
  • D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 12: Tác giả của hai câu thơ “Dân ta phải biết sử ta/Cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam” là:

  • A. Chủ tịch Hồ Chí Minh.
  • B. Nguyễn Khoa Điềm.
  • C. Võ Nguyên Giáp.
  • D. Huy Cận.

Câu 13: Những di tích, đồ vật,…của người cưa còn lưu giữ lại trong lòng đất hat trên mặt đất được gọi là:

  • A. Tư liệu gốc.
  • B. Tư liệu hiện vật.
  • C. Tư liệu chữ viết.
  • D. Tư liệu truyền miệng.

Câu 14: Đặc điểm của tư liệu truyền miệng là:

  • A. Không cho biết chính xác về thời gian và địa điểm, nhưng phần nào phản ảnh hiện thực lịch sử.
  • B. Cho biết khá cụ thể và trung thực về đời sống vật chất và phần nào đời sống tinh thần của người xưa.
  • C. Ghi chép tương đối đầy đủ về đời sống con người.
  • D. Là nguồn tư liệu đáng tin cậy nhất khi tìm hiểu lịch sử.

Câu 15: Nguồn tư liệu mang ý thức chủ quan của tác giả tư liệu là:

  • A. Tư liệu gốc.
  • B. Tư liệu truyền miệng.
  • C. Tư liệu hiện vật.
  • D. Tư liệu chữ viết.

Câu 16: Bia đá trong Văn Miếu Quốc tử giám thuộc loại hình tư liệu lịch sử nào?

  • A. Tư liệu truyền miệng.
  • B. Tư liệu hiện vật.
  • C. Tư liệu chữ viết.
  • D. Không được coi là một tư liệu.

Câu 17: Cung đình Huế được xếp vào loại hình tư liệu:

  • A. Tư liệu truyền miệng.
  • B. Tư liệu chữ viết.
  • C. Tư liệu hiện vật.
  • D. Không được coi là tư liệu lịch sử.

Câu 18: Ý nào sau đây không nằm trong loại hình tư liệu truyền miệng?

  • A. Ca dao, dân ca.
  • B. Các lời mô tả của nhân chứng lịch sử.
  • C. Truyện dã sử.
  • D. Truyền thuyết.

Câu 19: Dương lịch được tính theo:

  • A. Chu kì chuyển động của Trái đất quanh Mặt trời.
  • B. Chu kì chuyển động của Mặt trời quanh Trái đất.
  • C. Chu kì chuyển động của Mặt trăng quanh Mặt trời.
  • D. Chu kì chuyển động của Mặt trăng quanh Trái đất.

Câu 20: Con người sáng tạo ra các cách tính thời gian phổ biến trên thế giới dựa trên cơ sơ:

  • A. Sự lên xuống của thủy triều.
  • B. Các hiện tượng tự nhiên như mưa, gió, sấm, chớp.
  • C. Sự di chuyển của Mặt trăng quanh Trái đất và sự di chuyển của Trái đất quanh Mặt trời.
  • D. Quan sát sự chuyển động của các vì sao.

Câu 21: Ngoài cách tính thời gian là ngày, tháng, năm người ta còn sử dụng những đơn vị tính:

  • A. Thập kỉ.
  • B. Thế kỉ.
  • C. Thiên niên kỉ.
  • D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 22: Một thập kỉ gồm:

  • A. 10 năm.
  • B. 100 năm.
  • C. 1 000 năm.
  • D. 10 000 năm.

Câu 23: 100 năm được gọi là:

  • A. Một thập kỉ.
  • B. Một thế kỉ.
  • C. Một thiên niên kỉ.
  • D. Cả A, B, C đều sai.

Câu 24: Theo tương truyền, năm đầu tiên của Công nguyên là năm:

  • A. Đức Phật ra đời.
  • B. Chúa Giê-su ra đời.
  • C. Chúa Giê-su qua đời.
  • D. Nguyệt thực toàn phần.

Câu 25: Thế giới cần một thứ lịch chung vì:

  • A. Sự giao lưu giữa các nước, các dân tộc, các khu vực ngày càng mở rộng.
  • B. Âm lịch và dương lịch đều là những bộ lịch chưa chính xác.
  • C. Thuận lợi cho việc giao lưu, trao đổi, đa số các quốc gia.
  • D. Các dân tộc có xu hướng liên kết với nhau.

Câu 26:Công lịch được dùng cho đến.

  • A. Hết thời cổ đại.
  • B. Hết thời cận đại.
  • C. Hết thời trung đại.
  • D. Cho đến ngày nay.

Câu 27: Trên tờ lich của Việt Nam đều có ghi cả âm lịch và dương lịch vì:

  • A. Cả âm lịch và dương lịch đều chính xác như nhau.
  • B. Ở nước ta vẫn dùng hai loại lịch âm và lịch dương song song nhau.
  • C. Âm lịch theo phương Đông, dương lịch theo phương Tây.
  • D. Nước ta dùng dương lịch theo lịch chung của thế giới, nhưng trong nhân dân vẫn dùng âm lịch theo truyền thống.

Câu 28: Dấu tích Người tối cổ ở Việt Nam được phát hiện có niên đại sớm nhất từ khoảng:

  • A. 600 000 năm trước.
  • B. 700 000 năm trước.
  • C. 800 000 năm trước.
  • D. 900 000 năm trước.

Câu 29: Đặc điểm của Vượn người là:

  • A. Hoàn toàn đi đứng bằng hai chân.
  • B. Cấu tạo cơ thể cơ bản giống người ngày nay.
  • C. Thể tích hộp sọ trung bình từ 650 cm3.
  • D. Có thể đi bằng hai chi sau.

Câu 30:  So với Vượn người, Người tối cổ đã có tiến hóa hơn về:

  • A. Cơ thể Người tối cổ lớn hơn Vượn người.
  • B. Thể tích hộp sọ trung bình là 400 cm3.
  • C. Hình dáng, cấu tạo cơ thể cơ bản giống người ngày nay.
  • D. Hoàn toàn đi đứng bằng hai chân.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm lịch sử 6 kết nối tri thức, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm lịch sử 6 kết nối tri thức chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 6.

Xem Thêm

Lớp 6 | Để học tốt Lớp 6 | Giải bài tập Lớp 6

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 6, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 6 - cánh diều

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - chân trời sáng tạo

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Tài liệu & sách tham khảo theo chương trình giáo dục cũ