Bài tập về vẽ thêm đường trung bình để tính góc, tính độ dài đoạn thẳng

1. Cho $\Delta $ABC có $\widehat{A}=50^{\circ}$, $\widehat{B}=70^{\circ}$. Các điểm D, E lần lượt là trung điểm của AB, AC. Tứ giác BDEC là hình gì? Tính các góc của nó.

2. Cho $\Delta $AKC cân tại A có đường cao AB. Kẻ BD $\perp $ AC, gọi E là trung điểm của BD. Chứng minh rằng $AE \perp $ KD

3. Cho hình thang cân ABCD có AB // CD; AB = 4cm; CD = 10cm; AD = 5cm. Lấy điểm E sao cho B là trung điểm của DE. Gọi H là chân đường cao kẻ từ E đến đường thẳng DC. Tính độ dài CH.

Bài Làm:

1.

Từ giả thiết suy ra DE là đường trung bình của tam giác ABC, theo định lí về đường trung bình của tam giác thì ta có DE // BC nên BDEC là hình thang.

Áp dụng tính chất về góc vào tam giác ABC và tính chất góc trong cùng phía của DE // BC ta được:

$\widehat{C}=180^{\circ}-70^{\circ}-50^{\circ}=60^{\circ}$

$\widehat{D}=180^{\circ}-70^{\circ}=110^{\circ}$

$\widehat{E}=180^{\circ}-60^{\circ}=120^{\circ}$

2. 

Từ giả thiết E là trung điểm của BD, tam giác AKC cân tại A có đường cao AB ứng với cạnh đáy nên nó là đường trung tuyến hay B là trung điểm của KC. Vẽ thêm F là trung điểm của DC thì EF, BF lần lượt là đường trung bình của hai tam giác BCD và tam giác KCD.

EF là đường trung bình của $\Delta $BCD nên EF // BC mà BC $\perp $ AB nên EF $\perp $ AB

Do đó EF là đường cao của $\Delta $ABF.

Mà BD là đường cao của $\Delta $ABF (BD $\perp $ AC) nên E là trực tâm của $\Delta $ABF

$\Rightarrow AE \perp BF$ (1)

Áp dụng định lí đường trung bình vào $\Delta $AKC ta được BF // KD (2)

Từ (1) và (2) suy ra AE $\perp $ KD

3. 

Kẻ AI, BK cùng vuông góc với DC thì AI // BK, BK // CH ta được hình thang ABKI có hai cạnh bên song song.

$\Rightarrow $ AB = IK = 4cm

Áp dụng định nghĩa, tính chất về cạnh vào hình thang cân ABCD ta được:

AD = BC và $\widehat{D}=\widehat{C};\widehat{I}=\widehat{K}=90^{\circ}$

$\Rightarrow \Delta $AID = $\Delta $BKC (cạnh huyền - góc nhọn)

$\Rightarrow \frac{DI}{1}=\frac{KC}{1}=\frac{DI + KC}{2}=\frac{DC-IK}{2}=\frac{10-4}{2}=3$ (cm)

Áp dụng định lí đường trung bình vào $\Delta $DEH có DB = BE, BK // CH ta được DK = KH = DI + IK = 3 + 4 = 7 (cm)

Lại có KH = KC + CH suy ra CH = KH - KC = 7 - 3 = 4 (cm)

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Cách giải bài toán dạng: Đường trung bình của tam giác, của hình thang

4. Cho $\Delta $ABC, trung tuyến AM. Gọi D là một điểm trên cạnh AC sao cho AD = $\frac{1}{3}$AC, BD cắt AM tại I. Chứng minh AI = IM

5. Cho $\Delta $ABC có AB = AC. Lấy điểm D trên cạnh AB, điểm E thuộc tia đối của tia CA sao cho BD = CE. Gọi I là giao điểm của DE với BC. Chứng minh DI = IE

6. Cho $\Delta $ABC có trung tuyến AM. Qua O là trung điểm của trung tuyến AM kẻ đường thẳng d sao cho d cắt cả hai cạnh AB, AC. Gọi H, K, I lần lượt là chân các đường vuông góc kẻ từ các điểm A, B, C đến đường thẳng d. Chứng mỉnh rằng BK + CI = 2AH.

Xem lời giải

7. Cho $\Delta $ABC có các đường trung tuyến BD, CE cắt nhau tại G. Gọi H, I lần lượt là trung điểm của GB, GC. Chứng minh DE // HI và DE = HI.

8. Chứng minh rằng trong một hình thang, trung điểm hai cạnh bên, trung điểm hai đường chéo là bốn điểm thẳng hàng.

9. Cho tứ giác ABCD có AD = BC. Đường thẳng đi qua hai trung điểm M, N của AB, CD cắt các đường thẳng AD, BC thứ tự tại P và Q. Chứng minh rằng $\widehat{APM}=\widehat{BQM}$

Xem lời giải

Xem thêm các bài Chuyên đề toán 8, hay khác:

Để học tốt Chuyên đề toán 8, loạt bài giải bài tập Chuyên đề toán 8 đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 8.

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.