Bài tập về vẽ thêm đường trung bình để chứng minh hai đường thẳng song song, chứng minh ba điểm thẳng hàng

7. Cho $\Delta $ABC có các đường trung tuyến BD, CE cắt nhau tại G. Gọi H, I lần lượt là trung điểm của GB, GC. Chứng minh DE // HI và DE = HI.

8. Chứng minh rằng trong một hình thang, trung điểm hai cạnh bên, trung điểm hai đường chéo là bốn điểm thẳng hàng.

9. Cho tứ giác ABCD có AD = BC. Đường thẳng đi qua hai trung điểm M, N của AB, CD cắt các đường thẳng AD, BC thứ tự tại P và Q. Chứng minh rằng $\widehat{APM}=\widehat{BQM}$

Bài Làm:

7.

Từ giả thiết ta có ED, HI lần lượt là các đường trung bình của $\Delta $ABC và $\Delta $GBC. Áp dụng định lí đường trung bình vào hai tam giác này ta được:

  • ED // BC; HI // BC
  • ED = $\frac{1}{2}$BC; HI = $\frac{1}{2}$BC

$\Rightarrow $ DE // HI; DE = HI

8.

Xét hình thang ABCD có AB // CD.

Gọi E, P, Q, F lần lượt là trung điểm của AD, BD, AC, BC thì EF, EP, EQ theo thứ tự là các đường trung bình của hình thang ABCD, $\Delta $ABD và $\Delta $ACD

Áp dụng định lí đường trung bình vào các tam giác và hình thang ta được:

  • EP // AB // CD
  • EQ // CD // AB
  • EF // AB // CD

Suy ra 4 điểm E, P, Q, F thẳng hàng (vì từ điểm E nằm ngoài hai đường thẳng AB // CD chỉ kẻ được một đường thẳng song song với hai đường thẳng đó)

9. 

Do M, N lần lượt là trung điểm của AB, CD theo giả thiết nên vẽ thêm I là trung điểm của BD thì IM, IN theo thứ tự là đường trung bình của $\Delta $ABD và $\Delta $BCD.

Áp dụng định lí đường trung bình giả giả thiết vào $\Delta $ABD và $\Delta $BCD ta được:

  • IM // AC; IN // BC
  • IM = $\frac{1}{2}$AD; IN = $\frac{1}{2}$BC
  • AD = BC

$\Rightarrow $ IM = IN; $\widehat{M_{1}}=\widehat{P};\widehat{N_{1}}=\widehat{Q_{1}}$

$\Delta $NIM có IM = IN nên $\Delta $MNI cân tại I nên $\widehat{M_{1}}=\widehat{N_{1}}$

$\Rightarrow \widehat{P}=\widehat{Q_{1}}$ hay $\widehat{APM}=\widehat{BQM}$

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Cách giải bài toán dạng: Đường trung bình của tam giác, của hình thang

1. Cho $\Delta $ABC có $\widehat{A}=50^{\circ}$, $\widehat{B}=70^{\circ}$. Các điểm D, E lần lượt là trung điểm của AB, AC. Tứ giác BDEC là hình gì? Tính các góc của nó.

2. Cho $\Delta $AKC cân tại A có đường cao AB. Kẻ BD $\perp $ AC, gọi E là trung điểm của BD. Chứng minh rằng $AE \perp $ KD

3. Cho hình thang cân ABCD có AB // CD; AB = 4cm; CD = 10cm; AD = 5cm. Lấy điểm E sao cho B là trung điểm của DE. Gọi H là chân đường cao kẻ từ E đến đường thẳng DC. Tính độ dài CH.

Xem lời giải

4. Cho $\Delta $ABC, trung tuyến AM. Gọi D là một điểm trên cạnh AC sao cho AD = $\frac{1}{3}$AC, BD cắt AM tại I. Chứng minh AI = IM

5. Cho $\Delta $ABC có AB = AC. Lấy điểm D trên cạnh AB, điểm E thuộc tia đối của tia CA sao cho BD = CE. Gọi I là giao điểm của DE với BC. Chứng minh DI = IE

6. Cho $\Delta $ABC có trung tuyến AM. Qua O là trung điểm của trung tuyến AM kẻ đường thẳng d sao cho d cắt cả hai cạnh AB, AC. Gọi H, K, I lần lượt là chân các đường vuông góc kẻ từ các điểm A, B, C đến đường thẳng d. Chứng mỉnh rằng BK + CI = 2AH.

Xem lời giải

Xem thêm các bài Chuyên đề toán 8, hay khác:

Để học tốt Chuyên đề toán 8, loạt bài giải bài tập Chuyên đề toán 8 đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 8.

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.