Bài tập về tính độ dài đoạn thẳng

1. Cho $\Delta $ABC vuông ở A, đường phân giác AD. Tính độ dài AB, AC biết DB = 15cm; DC = 20cm.

2. Cho $\Delta $ABC có AB = 30cm; AC = 45cm; BC = 50cm, đường phân giác AD. Tính độ dài BD, DC.

3. Cho $\Delta $ABC vuông ở A, đường phân giác BD. Tính độ dài BD, biết AB = 6cm, BC = 10cm.

4. Cho $\Delta $ABC vuông tại A, đường cao AH có AB = 15cm; AC = 20cm. Tia phân giác của $\widehat{HAB}$ cắt HB ở D, tia phân giác của $\widehat{HAC}$ cắt HC ở E. Tính độ dài của các đoạn AH, HD và HE.

Bài Làm:

1.

Áp dụng tính chất của đường phân giác AD vào $\Delta $ABC, ta được:

$\frac{AB}{AC}=\frac{BD}{DC}$ hay $\frac{AB}{AC}=\frac{15}{20}=\frac{3}{4}$

$\Rightarrow $ AB = 3t và AC = 4t (với t>0)

Áp dụng định lí Py-ta-go vào $\Delta $ABC vuông ở A ta được:

$BC^{2}=AC^{2}+AB^{2}$

Hay $35^{2}=(3t)^{2}+(4t)^{2}$

$\Leftrightarrow 35^{2}=25t^{2}$

$\Rightarrow t=7$

Vậy AB = 7.3 = 21 (cm); AC = 7.4 = 28 (cm)

2.

Áp dụng tính chất của đường phân giác AD vào $\Delta $ABC, ta được:

$\frac{BD}{DC}=\frac{AB}{AC}=\frac{30}{45}=\frac{2}{3}$

$\Rightarrow BD=\frac{2}{5}BC = \frac{2}{5}.50=20$ (cm)

            $CD=\frac{3}{5}BC = \frac{3}{5}.50=30$ (cm)

3.

Áp dụng tính chất của đường phân giác BD vào $\Delta $ABC ta được:

$\frac{DA}{DC}=\frac{AB}{CB}=\frac{6}{10}=\frac{3}{5}$

$\Rightarrow $ AD = 3t; DC = 5t

Do đó AC = AD + DC = 8t

Áp dụng định lí Py-ta-go vào $\Delta $ABD vuông ở A, ta được:

$BC^{2}=AB^{2}+AC^{2}$

$\Leftrightarrow 10^{2}=(8t)^{2}+6^{2}$

$\Rightarrow $ t = 1

$\Rightarrow $ AD = 3cm

Áp dụng định lí Py-ta-go vào $\Delta $ABD vuông tại A ta được:

$DB^{2}=DA^{2}+AB^{2}$ hay $BD^{2}=3^{2}+6^{2}$

$\Rightarrow BD = 3\sqrt{5}$

4.

Trước hết ta đi tính BC và AH.

Áp dụng định lí Py-ta-go vào $\Delta $ABC vuông ở A, ta được:

$BC^{2}=CA^{2}+AB^{2}$ hay $BC^{2}=15^{2}+20^{2}\Leftrightarrow BC^{2}=25^{2}$

$\Leftrightarrow $ BC = 25 (cm)

Đặt BD = x thì DC = 25 - x.

Áp dụng định lí Py-ta-go vào hai tam giác vuông AHB và AHC vuông ở H, ta được:

$AB^{2}=BH^{2}+HA^{2}$

$AC^{2}=CH^{2}+HA^{2}$

$\Rightarrow AB^{2}-BH^{2}=AH^{2}=AC^{2}-CH^{2}$

$\Rightarrow 15^{2}-x^{2}=20^{2}-(25-x)^{2}$

$\Leftrightarrow 15^{2}-x^{2}-20^{2}+(25-x)^{2}=0$

$\Leftrightarrow 50x=450$

$\Leftrightarrow x=9$

Nên HC = 25 - 9 = 16 (cm)

$\Rightarrow AH^{2}=15^{2}-9^{2}=12^{2}$

$\Rightarrow AH = 12$ (cm)

Áp dụng tính chất của đường phân giác AD vào $\Delta $ABH ta được:

$\frac{DB}{DH}=\frac{BA}{HA}$ hay $\frac{DB}{DH}=\frac{15}{12}=\frac{5}{4}$

$\Rightarrow \frac{DB}{5}=\frac{DH}{4}$

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta được:

$\frac{DB}{5}=\frac{DH}{4}=\frac{DB+DH}{5+4}=\frac{BH}{9}=\frac{9}{9}=1$

$\Rightarrow $ DH = 4 (cm)

Áp dụng tính chất của đường phân giác AE vào $\Delta $ACH, ta được:

$\frac{EC}{EH}=\frac{CA}{HA}$ hay $\frac{EC}{EH}=\frac{20}{12}=\frac{5}{3}$

$\Rightarrow \frac{EC}{5}=\frac{EH}{3}$

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta được:

$\frac{EC}{5}=\frac{EH}{3}=\frac{EC+EH}{3+5}=\frac{CH}{8}=\frac{16}{8}=2$

$\Rightarrow $ HE = 6cm

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Cách giải bài toán dạng: Tính chất đường phân giác trong tam giác

5. Cho $\Delta $ABC có AB = 4cm; BC = 6cm; CA = 5cm, các đường phân giác BD, CE cắt nhau ở I.

a) Tính độ dài AD, DC.

b) Tính tỉ số diện tích $\Delta $DAE và $\Delta $ABC.

6. Cho $\Delta $ABC có AB = 8cm; AC = 12cm, đường phân giác AD. Trên đoạn AD lấy điểm E sao cho $\frac{AE}{AD}=\frac{3}{5}$. Gọi K là giao điểm của BE và AC. Tính tỉ số $\frac{AK}{KC}$

7. Cho $\Delta $ABC có BC = a; CA = b; AB = c. Các đường phân giác AD, BE, CF cắt nhau ở I. Chứng minh rằng:

a) $\frac{DI}{DA}=\frac{a}{a+b+c}$

b) $\frac{DI}{DA}+\frac{EI}{EB}+\frac{FI}{FC}=1$

Xem lời giải

Xem thêm các bài Chuyên đề toán 8, hay khác:

Để học tốt Chuyên đề toán 8, loạt bài giải bài tập Chuyên đề toán 8 đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 8.

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.