Câu 1: Hai dây dẫn bằng kim loại có cùng chiều dài dây thứ nhất có tiết diện 4$mm^{2}$, dây thứ hai có tiết diện 10$mm^{2}$. So sánh điện trở R1 và R2 của hai dây này thì
- A. R2 > 2,5.R1.
- B. R2 < 2,5R1.
-
C. R2 = 2,5.R1.
- D. R2 = 4.R1.
Câu 2: Hai dây dẫn bằng nhôm có chiều dài, tiết diện và điện trở tương ứng là l1, S1, R1 và l2, S2, R2. Biết l1 = 4l2; S1 = 2S2. Kết quả nào sau đây về mối quan hệ giữa các điện trở R1 và R2 của hai dây dẫn là đúng.
- A. R1 = 8R2.
- B. $R_{1} = \frac{R_{2}}{2}$.
-
C. R1 = 2R2.
- D. $R_{1} = \frac{R_{2}}{8}$.
Câu 3: Để tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào tiết diện dây dẫn, cần phải xác định và so sánh điện trở của các dây dẫn có những đặc điểm nào?
- A. Các dây dẫn này phải có cùng tiết diện, được làm từ cùng một vật liệu nhưng có chiều dài khác nhau.
-
B. Các dây dẫn này phải có cùng chiều dài, được làm từ cùng một vật liệu nhưng có tiết diện khác nhau.
- C. Các dây dẫn này phải có cùng chiều dài, cùng tiết diện nhưng được làm bằng các vật liệu khác nhau.
- D. Các dây dẫn này phải được làm từ cùng một vật liệu nhưng có chiều dài và tiết diện khác nhau.
Câu 4: Một dây cáp điện bằng đồng có lõi là 15 sợi dây đồng nhỏ xoắn lại với nhau. Điện trở của mỗi sợi dây đồng nhỏ này là 0,9 Ω . Tính điện trở của dây cáp điện này.
- A. 0,6 Ω
- B. 6 Ω
-
C. 0,06 Ω
- D. 0,04 Ω
Câu 5: Một dây dẫn đồng chất có chiều dài l , tiết diện đều S có điện trở là 8 Ω được gập đôi thành một dây dẫn mới có chiều dài l/2 . Điện trở của dây dẫn mới này là bao nhiêu?
- A. 4 Ω
- B. 6 Ω
- C. 8 Ω
-
D. 2 Ω
Câu 6: Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài. Dây thứ nhất có tiết diện S1 = 5 mm2 và điện trở R1 = 8,5 Ω . Dây thứ hai có tiết diện S2 = 0,5 mm2. Tính điện trở R2.
- A. 8,5 Ω
-
B. 85 Ω
- C. 50 Ω
- D. 55 Ω
Câu 7: Một dây dẫn bằng đồng có điện trở 6,8 với lõi gồm 20 sợi đồng mảnh. Tính điện trở của mỗi sợi dây mảnh này, cho rằng chúng có tiết diện như nhau.
- A. R = 130$\Omega $.
- B. R = 135$\Omega $.
- C. R = 132$\Omega $.
-
D. Một kết quả khác.
Câu 8: Hai đoạn dây bằng đồng, cùng chiều dài có tiết diện và điện trở tương ứng là S1, R1 và S2, R2. Hệ thức nào dưới đây là đúng?
-
A. S1R1 = S2R2
- B. $\frac{S_{1}}{R_{1}} = \frac{S_{2}}{R_{2}}$.
- C. R1R2 = S1S2
- D. Cả ba hệ thức trên đều sai
Câu 9: Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài. Dây thứ nhất có tiết diện 0,5$mm^{2}$ và điện trở 8,5$\Omega $. Hỏi dây thứ hai có điện trở 127,5$\Omega $ thì có tiết diện là bao nhiêu?
- A. 5$mm^{2}$.
-
B. 7,5$mm^{2}$.
- C. 15$mm^{2}$.
- D. Một kết quả khác.
Câu 10: Một dây dẫn bằng đồng có điện trở 9,6$\Omega $ với lõi gồm 30 sợi đồng mảnh có tiết diện như nhau. Điện trở của mỗi sợi dây mảnh là bao nhiêu?
- A. R = 9,6$\Omega $.
- B. R = 0,32$\Omega $.
-
C. R = 288$\Omega $.
- D. Một giá trị khác.
Câu 11: Hai dây dẫn làm từ cùng một chất có chiều dài, tiết diện và điện trở tương ứng là l1, S1, R1 và l2, S2, R2. Biết l1 = 9l2; S1 = 1,5S2. Mối quan hệ giữa các điện trở R1 và R2 của hai dây dẫn này có thể biểu diễn bằng hệ thức nào sau đây:
- A. R1 = 9R2.
- B. R1 = 1,5R2.
- C. R1 = 13,5R2.
-
D. R1 = 6R2.
Câu 12: Một sợi dây kim loại dài 150m, có tiết diện 0,4$mm^{2}$ và có điện trở 60$\Omega $. Hỏi một dây khác làm bằng kim loại đó có chiều dài 30m, có điện trở 30$\Omega $ thì có tiết diện là bao nhiêu?
- A. 0,8$mm^{2}$.
-
B. 0,16$mm^{2}$.
- C. 1,6$mm^{2}$.
- D. Một kết quả khác.
Câu 13: Điều nào sau đây là sai khi nói về điện trở dây dẫn?
- A. Điện trở dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài của dây.
- B. Điện trở dây dẫn tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây.
-
C. Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào bản chất của dây.
- D. Điện trở dây dẫn phụ thuộc vào nhiệt độ.
Câu 14: Công thức nào sau đây cho phép xác định điện trở của một dây dẫn hình trụ đồng chất?
-
A. $R=\rho .\frac{l}{S}$.
- B. $R=\rho .\frac{S}{l}$.
- C. $R=S.\frac{l}{\rho }$.
- D. Một công thức khác.
Câu 15: Hai dây dẫn được làm từ cùng một loại vật liệu, có điện trở, chiều dài và tiết diện tương ứng là l1, S1, R1 và l2, S2, R2. Hệ thức nào dưới đây là đúng?
- A. $R_{1}l_{1}S_{1}=R_{2}l_{2}S_{2}$.
- B. $\frac{R_{1}}{S_{1}}l_{1}=\frac{R_{2}}{S_{2}}l_{2}$.
-
C. $\frac{l_{1}}{R_{1}S_{1}}=\frac{l_{2}}{R_{2}S_{2}}$.
- D. $\frac{R_{1}}{S_{1}}l_{1}=\frac{S_{2}}{R_{2}}l_{2}$.
-
A. l2 = 21,6 m.
- B. l2 = 22,3 m.
- C. l2 = 20,3 m.
- D. Một kết quả khác.
- A. 1,2m.
- B. 2,3m.
- C.1,3m.
-
D. 1,28m.
Câu 18: Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài. Tiết diện dây thứ hai gấp hai lần dây thứ nhất. Nếu điện trở dây thứ nhất là 2Ω thì điện trở dây thứ hai là bao nhiêu?
- A. 3$\Omega $.
-
B. 1$\Omega $.
- C. 4$\Omega $.
- D. 2$\Omega $.
- A. d1 = 3d2.
-
B. d1 = 2d2.
- C. d1 = 5d2.
- D. d1 = 4d2.
- A. 6m.
- B. 3m.
- C. 2m.
-
D. 4m.