Trắc nghiệm vật lí 9 bài 7: Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn (P2)

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm vật lí 9 bài 7: Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn (P2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt.

Câu 1: Để tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào vật liệu làm dây dẫn, cần phải xác định và so sánh điện trở của các dây dẫn có những đặc điểm nào?

  • A. Các dây dẫn có chiều dài, tiết diện khác nhau và được làm từ cùng một loại vật liệu
  • B. Các dây dẫn có chiều dài, tiết diện khác nhau và được làm từ các vật liệu khác nhau
  • C. Các dây dẫn chiều dài khác nhau, tiết diện như nhau và được làm từ cùng một loại vật liệu
  • D. Các dây dẫn có chiều dài, tiết diện như nhau và được làm từ các vật liệu khác nhau.

Câu 2: Hai dây dẫn bằng nhôm có cùng tiết diện một dây dài 3 m có điện trở R1 và dây kia dài 9 m có điện trở R2. Tỉ số điện trở tương ứng $\frac{R1}{R2}$

  • A. $\frac{1}{9}$
  • B. $\frac{1}{3}$
  • C. 9
  • D. 4

Câu 3: Biết điện trở suất của nhôm là 2,8 .10-8Ωm , của vonfram là 5,5 .10-8Ωm , của sắt là 1,2 .10-8Ωm . So sánh nào dưới đây là đúng?

  • A. Sắt dẫn điện tốt hơn vonfram và vonfram dẫn điện tốt hơn nhôm
  • B. Vonfram dẫn điện tốt hơn sắt và sắt dẫn điện tốt hơn nhôm
  • C. Nhôm dẫn điện tốt hơn vonfram và vonfram dẫn điện tốt hơn sắt
  • D. Nhôm dẫn điện tốt hơn sắt và sắt dẫn điện tốt hơn vonfram

Câu 4: Chọn đáp án sai:

  • Dây dẫn bằng đồng được sử dụng phổ biến vì:
  • A. Đồng là vật liệu có giá thành không cao, dễ tìm kiếm
  • B. Đồng là chất dẫn điện vào loại tốt nhất trong số các kim loại và tốt hơn nhôm
  • C. Đồng là kim loại có trọng lượng riêng nhỏ hơn nhôm
  • D. Dây dẫn bằng đồng chịu được lực kéo căng tốt hơn dây nhôm

Câu 5: Dây dẫn bằng đồng được sử dụng rất phổ biến. Điều này không phải vì lí do nào dưới đây?

  • A. Đồng là kim loại có trọng lượng riêng nhỏ hơn nhôm
  • B. Đồng là chất dẫn điện vào loại tốt nhất trong số các kim loại và tốt hơn nhôm
  • C. Đồng là vật liệu không quá đắt so với nhôm và dễ kiếm tìm
  • D. Dây dẫn bằng đồng chịu được lực kéo căng tốt hơn dây bằng nhôm

Câu 6: Hai dây đồng tiết diện bằng nhau, chiều dài dây thứ nhất là 2 cm, dây thứ hai là 8 cm. Biết dây thứ nhất có điện trở là 0,5 Ω. Điện trở dây thứ hai là

  • A. R2 = 16 Ω.
  • B. R2 = 10 Ω.
  • C. R2 = 6 Ω.
  • D. R2 = 2 Ω.

Câu 7: Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào yếu tố dưới đây?

  • A. Vật liệu làm dây dẫn
  • B. Khối lượng của dây dẫn
  • C. Chiều dài của dây dẫn
  • D. Tiết diện của dây dẫn

Câu 8: Một đoạn dây dẫn có chiều dài l điện trở R. Nếu cắt dây thành phần bằng nhau thì điện trở R’ của mỗi phần là bao nhiêu?

  • A. R' = $\frac{2l}{R}$
  • B. R' = $\frac{R}{l}$
  • C. R' = $\frac{R}{4l}$
  • D. R' = $\frac{4R}{l}$

Câu 9: Hai dây dẫn bằng đồng cùng tiết diện có điện trở lần lượt là 3 Ω và 4 Ω. Dây thứ nhất có chiều dài 30 m. Chiều dài của dây thứ hai là

  • A. 40 m.
  • B. 45 m.
  • C. 35 m.
  • D. 25 m.

Câu 10: Chọn khẳng định đúng nhất trong các khẳng định dưới đây?

  • A. Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài dây
  • B. Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn
  • C. Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài dây, tiết diện dây và vật liệu làm dây
  • D. Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài dây, tiết diện dây và không phụ thuộc vào vật liệu làm dây.

Câu 11: Hai đoạn dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại vật liệu. Dây thứ nhất dài 5 m và có điện trở 10 Ω. Dây thứ hai có điện trở 25 Ω thì chiều dài của nó là

  • A. 10 m.
  • B. 12,5 m.
  • C. 15 m.
  • D. 20 m.

Câu 12: Hai đoạn dây bằng nhôm, cùng tiết diện, có chiều dài và điện trở tương ứng là:

  • A. R1.R2 = l1.l2
  • B. R1.l1 = R2.l2
  • C. R1 = $\frac{l1.l2}{R2}$
  • D. $\frac{R1}{R2}$ = $\frac{l1}{l2}$

Câu 13: Khi đặt một hiệu điện thế 12 V vào hai đầu một cuộn dây dẫn thì dòng điện qua nó có cường độ 2 A. Hỏi chiều dài của dây dẫn dùng để quấn cuộn dây này là bao nhiêu? Biết rằng loại dây dẫn này nếu dài 6 m thì có điện trở là 2 Ω.

  • A. 12 m.
  • B. 24 m.
  • C. 8 m.
  • D. 18 m.

Câu 14: Để tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào vật liệu làm dây dẫn, cần xác định và so sánh điện trở của các dây dẫn có những đặc điểm nào say đây?

  • A. Các dây dẫn có chiều dài, tiết diện như nhau và được làm từ các vật liệu khác nhau
  • B. Các dây dẫn chiều dài khác nhau, tiết diện như nhau và được làm từ cùng một loại vật liệu
  • C. Các dây dẫn có chiều dài, tiết diện khác nhau và được làm từ các vật liệu khác nhau
  • D. Các dây dẫn có chiều dài, tiết diện khác nhau được làm từ cùng một loại vật liệu

Câu 15: Biểu thức nào sau đây xác định điện trở của dây dẫn?

  • A. R = l $\frac{p}{S}$
  • B. R = $\frac{lS}{p}$
  • C. R = p $\frac{l}{S}$
  • D. R = S $\frac{p}{l}$

Câu 16: Hai dây dẫn bằng nhôm có cùng tiết diện, một dây dài 2m có điện trở R1 và dây kia dài 6m có điện trở R2. Tính tỉ số  $\frac{R1}{R2}$

  • A. 6Ω
  • B. 3Ω
  • C. 2Ω
  • D. $\frac{1}{3}$ Ω

Câu 17: Một dây dẫn dài l và có điện trở R. Nếu cắt dây làm 5 phần bằng nhau thì điện trở  R' của mỗi phần là bao nhiêu?

  • A. R′=R−5.
  • B. R′=R+5.
  • C. $\frac{R}{5}$
  • D. R′=5R.

 Câu 18: Dây dẫn bằng đồng được sử dụng rất phổ biến. Điều này không phải vì lí do nào dưới đây?

  • A. Đồng là kim loại có trọng lượng riêng nhỏ hơn nhôm
  • B. Đồng là chất dẫn điện vào loại tốt nhất trong số các kim loại và tốt hơn nhôm
  • C. Đồng là vật liệu không quá đắt so với nhôm và dễ kiếm tìm
  • D. Dây dẫn bằng đồng chịu được lực kéo căng tốt hơn dây bằng nhôm

Xem thêm các bài Trắc nghiệm vật lí 9, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm vật lí 9 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 9.

TRẮC NGHIỆM VẬT LÍ 9

Trắc nghiệm HỌC KỲ

CHƯƠNG 1: ĐIỆN HỌC

CHƯƠNG 2: ĐIỆN TỪ HỌC

CHƯƠNG 3: QUANG HỌC

CHƯƠNG 4: SỰ BẢO TOÀN VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG

Xem Thêm

Lớp 9 | Để học tốt Lớp 9 | Giải bài tập Lớp 9

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 9, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 9 giúp bạn học tốt hơn.