Trắc nghiệm Vật lí 9 học kì II (P4)

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Vật lí 9 học kì II (P4). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt.

Câu 1: Trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều khi số đường sức từ qua tiết diện của cuộn dây thay đổi như thế nào?

  • A. Luôn luôn không đổi.
  • B. Luôn luôn giảm.
  • C. Luôn luôn tăng.
  • D. Luân phiên tăng, giảm.

Câu 2: Khi thấy vật màu trắng thì ánh sáng đi vào mắt ta có màu:

  • A. đỏ
  • B. xanh
  • C. vàng
  • D. trắng

Câu 3: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào ứng dụng tác dụng nhiệt là chủ yếu?

  • A. Dùng dòng điện xoay chiều để nấu cơm bằng nồi cơm điện.
  • B. Dùng dòng điện xoay chiều để thắp sáng một bóng đèn neon.
  • C. Dùng dòng điện xoay chiều để sử dụng tivi gia đình.
  • D. Dùng dòng điện xoay chiều để chạy một máy bơm nước.

Câu 4: Khi truyền tải điện năng đi xa bằng đường dây dẫn

  • A. Toàn bộ điện năng ở nơi cấp sẽ truyền đến nơi tiêu thụ.
  • B. Có một phần điện năng hao phí do hiện tượng tỏa nhiệt trên đường dây.
  • C. Hiệu suất truyền tải là 100%.
  • D. Không có hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây.

Câu 5: Phát biểu nào sau đây về máy biến thế là không đúng ?

  • A. Số vòng cuộn sơ cấp nhiều gấp n lần số vòng cuộn thứ cấp là máy hạ thế.
  • B. Số vòng cuộn thứ cấp ít hơn số vòng cuộn sơ cấp là máy tăng thế.
  • C. Số vòng cuộn thứ cấp nhiều gấp n lần số vòng cuộn sơ cấp là máy tăng thế.
  • D. Số vòng cuộn thứ cấp ít hơn số vòng cuộn sơ cấp là máy hạ thế.

Câu 6: Tác dụng nào sau đây không phải do ánh sáng gây ra?

  • A. Tác dụng nhiệt
  • B. Tác dụng quang điện
  • C. Tác dụng từ
  • D. Tác dụng sinh học

Câu 7: Pháp tuyến là đường thẳng

  • A. tạo với tia tới một góc vuông tại điểm tới.
  • B. tạo với mặt phân cách giữa hai môi trường góc vuông tại điểm tới.
  • C. tạo với mặt phân cách giữa hai môi trường một góc nhọn tại điểm tới.
  • D. song song với mặt phân cách giữa hai môi trường

Câu 8: Khi chiếu một tia sáng SI từ không khí vào nước, tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng

  • A. Chứa tia tới.
  • B. Chứa pháp tuyến tại điểm tới.
  • C. Chứa tia tới và pháp tuyến tại điểm tới.
  • D. Vuông góc với mặt nước.

Câu 9: Một đồng tiền xu được đặt trong chậu. Đặt mắt cách miệng chậu một khoảng h. Khi chưa có nước thì không thấy đồng xu nhưng khi cho nước vào lại trông thấy đồng xu vì:

  • A. có sự khúc xạ ánh sáng.
  • B. có sự phản xạ toàn phần.
  • C. có sự phản xạ ánh sáng.
  • D. có sự truyền thẳng ánh sáng.

Câu 10: Khi nhìn một vật qua ánh sáng phản chiếu từ nước ta thấy vật không sáng bằng khi nhìn vật đó qua gương phẳng? Vì sao?

  • A. Một phần ánh sáng bị khúc xạ vào nước.
  • B. Một phần ánh sáng bị phản xạ trở về môi trường không khí.
  • C. Cả A và B đều sai.
  • D. Cả A và B đều đúng.

Câu 11: Thấu kính hội tụ có đặc điểm biến đổi chùm tia tới song song thành

  • A. chùm tia phản xạ.
  • B. chùm tia ló hội tụ.
  • C. chùm tia ló phân kỳ.
  • D. chùm tia ló song song khác.

Câu 12: Một máy biến thế dùng trong nhà cần phải hạ hiệu điện thế từ 220V xuống còn 10V. Biết cuộn dây sơ cấp có 4000 vòng, hỏi cuộn dây thứ cấp có bao nhiêu vòng?

  • A. 1000 vòng.
  • B. 800 vòng.
  • C. 600 vòng.
  • D. Một kết quả khác.

Câu 13: Biểu hiện của mắt lão là:

  • A. chỉ nhìn rõ các vật ở gần mắt, không nhìn rõ các vật ở xa mắt.
  • B. chỉ nhìn rõ các vật ở xa mắt, không nhìn rõ các vật ở gần mắt.
  • C. nhìn rõ các vật trong khoảng từ điểm cực cận đến điểm cực viễn.
  • D. không nhìn rõ các vật ở xa mắt.

Câu 14: Đường dây tải điện dài 100km, truyền đi một dòng điện 300A. Dây dẫn bằng đồng cứ 1km có điện trở 0,2Ω. Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đương dây có thể là giá trị nào sau đây?

  • A. Php=1800000kW.
  • B. Php=1800000W.
  • C. Php=1800000J.
  • D. Php=180000kW.

Câu 15: Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ cho ảnh A’B’, ảnh và vật nằm về hai phía đối với thấu kính thì ảnh đó là:

  • A. thật, ngược chiều với vật.
  • B. thật, luôn lớn hơn vật.
  • C. ảo, cùng chiều với vật.
  • D. thật, luôn cao bằng vật.

Câu 16: Tia tới song song với trục chính của thấu kính phân kì cho tia ló:

  • A. đi qua tiêu điểm của thấu kính.
  • B. song song với trục chính của thấu kính.
  • C. cắt trục chính của thấu kính tại một điểm bất kì.
  • D. có đường kéo dài đi qua tiêu điểm.

Câu 17: Chiếu chùm tia tới song song với trục chính của một thấu kính phân kì thì:

  • A. Chùm tia ló là chùm sáng song song.
  • B. Chùm tia ló là chùm sáng phân kì.
  • C. Chùm tia ló là chùm sáng hội tụ.
  • D. Không có chùm tia ló vì ánh sáng bị phản xạ toàn phần.

Câu 18: Quan sát phía sau của một lăng kính, ta thấy chùm tia ló đi qua lăng kính có màu đỏ. Vậy chùm tia tới lăng kính có màu gì?

  • A. Vàng.
  • B. Đỏ.
  • C. Trắng.
  • D. Xanh.

Câu 19: Ảnh ảo của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì giống nhau ở chỗ:

  • A. đều cùng chiều với vật
  • B. đều ngược chiều với vật
  • C. đều lớn hơn vật
  • D. đều nhỏ hơn vật

Câu 20: Ảnh của một vật trong máy ảnh có vị trí:

  • A. nằm sát vật kính
  • B. nằm trên vật kính
  • C. nằm trên phim
  • D. nằm sau phim

Câu 21: Về phương diện quang học, thể thủy tinh của mắt giống như:

  • A. gương cầu lồi
  • B. gương cầu lõm
  • C. thấu kính hội tụ
  • D. thấu kính phân kì

Câu 22: Trong các kính lúp sau, kính lúp nào khi dùng để quan sát một vật sẽ cho ảnh lớn nhất?

  • A. Kính lúp có số bội giác G = 5.
  • B. Kính lúp có số bội giác G = 5,5.
  • C. Kính lúp có số bội giác G = 4.
  • D. Kính lúp có số bội giác G = 6.

Câu 23: Dùng máy ảnh mà vật kính có tiêu cự 5cm để chụp ảnh một người đứng cách máy 3m. Xác định khoảng cách từ phim đến vật kính lúc chụp ảnh.

  • A. 0,085cm.
  • B. 5cm.
  • C. 5,085cm.
  • D. 4,015cm.

Câu 24: Lần lượt đặt vật AB trước thấu kính phân kì và thấu kính hội tụ. Thấu kính phân kì cho ảnh ảo A1B1, thấu kính hội tụ cho ảnh ảo A2B2 thì:

  • A. A1B1 < A2B2
  • B. A1B1 = A2B2
  • C. A1B1 > A2B2
  • D. A1B1 ≥ A2B2

Câu 25: Muốn giảm hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây dẫn thì về nguyên tắc có thể có những cách nào?

  • A. Giữ nguyên hiệu điện thế U, giảm điện trở R.
  • B. Giữ nguyên điện trở R, tăng hiệu điện thế U.
  • C. Vừa giảm điện trở R vừa tăng hiệu điện thế U.
  • D. Cả ba cách A, B, C đều đúng

Câu 26: Đặt một nam châm điện A có dòng điện xoay chiều chạy qua trước một cuộn dây dẫn kín B. Sau khi công tắc K đóng thì trong cuộn dây B có xuất hiện dòng điện cảm ứng. Người ta sử dụng tác dụng nào của dòng điện xoay chiều?

  • A. Tác dụng cơ
  • B. Tác dụng nhiệt
  • C. Tác dụng quang
  • D. Tác dụng từ

Câu 27: Nối hai cực của máy phát điện xoay chiều với một bóng đèn. Khi quay nam châm của máy phát thì trong cuộn dây của nó xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều vì:

  • A. Từ trường trong lòng cuộn dây luôn tăng.
  • B. Số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây dẫn luôn tăng.
  • C. Từ trường trong lòng cuộn dây không biến đổi.
  • D. Số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây luân phiên tăng giảm.

Câu 28: Trong máy phát điện xoay chiều bắt buộc phải có bộ phận chính nào để có thể tạo ra dòng điện?

  • A. Nam châm vĩnh cửu.
  • B. Cuộn dây dẫn và nam châm.
  • C. Nam châm điện và sợi dây dẫn nối hai cực của nam châm.
  • D. Cuộn dây dẫn có lõi sắt.

Câu 29: Có mấy cách tạo ra dòng điện xoay chiều?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 30: Cho thấu kính có tiêu cự 20 cm, vật AB đặt cách thấu kính 60 cm và có chiều cao h = 2 cm. Vận dụng kiến thức hình học hãy tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính.

  • A. d' = 20cm.
  • B. d' = 30cm.
  • C. d' = 40cm.
  • D. d' = 50cm.

Câu 31: Các nguồn phát ánh sáng trắng là:

  • A. mặt trời, đèn pha ô tô
  • B. nguồn phát tia laze
  • C. đèn LED
  • D. đèn ống dùng trong trang trí

Câu 32: Khi chiếu ánh sáng từ nguồn ánh sáng trắng qua lăng kính, ta thu được:

  • A. Ánh sáng màu trắng.
  • B. Một dải màu xếp liền nhau: Đỏ - da cam – vàng – lục – lam – chàm – tím.
  • C. Một khối có màu của ba màu cơ bản: Đỏ - lục – lam.
  • D. Ánh sáng đỏ.

Câu 33: Làm một vòng tròn nhỏ bằng bìa cứng, trên dán giấy trắng ở giữa có trục quay, chia vòng tròn thành ba phần bằng nhau và tô màu lần lượt là: đỏ, lục và lam. Cho vòng tròn quay thật nhanh nhìn mặt giấy ta nhận thấy có màu

  • A. kẻ sọc đỏ và lục
  • B. kẻ sọc đỏ và lam
  • C. kẻ sọc lục và lam
  • D. trắng

Câu 34: Trường hợp nào dưới đây vật không có năng lượng?

  • A. Tảng đá nằm trên mặt đất.
  • B. Tảng đá được nâng lên khỏi mặt đất.
  • C. Chiếc thuyền chạy trên mặt nước.
  • D. Viên phấn rơi từ trên bàn xuống

Câu 35: Bộ phận trong nhà máy thủy điện có nhiệm vụ biến đổi năng lượng của nước thành điện năng là:

  • A. lò đốt than
  • B. nồi hơi
  • C. máy phát điện
  • D. tua bin

Câu 36: Quá trình chuyển hóa năng lượng trong nhà máy điện hạt nhân là:

  • A. năng lượng hạt nhân – cơ năng – điện năng.
  • B. năng lượng hạt nhân – cơ năng – nhiệt năng – điện năng.
  • C. năng lượng hạt nhân – thế năng – điện năng.
  • D. năng lượng hạt nhân – nhiệt năng – cơ năng – điện năng.

Câu 37: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về định luật bảo toàn năng lượng

  • A. Năng lượng có thể tự sinh ra hoặc tự mất đi và chuyển từ dạng này sang dạng khác hoặc truyền từ vật này sang vật khác.
  • B. Năng lượng không tự sinh ra và tự mất đi mà có thể truyền từ vật này sang vật khác.
  • C. Năng lượng không tự sinh ra hoặc tự mất đi mà chỉ chuyển từ dạng này sang dạng khác hoặc truyền từ vật này sang vật khác.
  • D. Năng lượng không tự sinh ra hoặc tự mất đi mà chỉ chuyển từ dạng này sang dạng khác.

Câu 38: Một người cận phải đeo kính có tiêu cự 25cm. Hỏi khi không đeo kính thì người đó nhìn rõ được vật cách xa mắt nhất là bao nhiêu?

  • A. 25cm
  • B. 15cm
  • C. 75cm
  • D. 50cm

Câu 39: Đặt AB trước thấu kính phân kì có tiêu cự f và cách thấu kính một khoảng OA cho ảnh A'B' cao bằng nửa AB. Điều nào ssau đây là đúng nhất?

  • A. OA > f.
  • B. OA < f.
  • C. OA  = f.
  • D. OA = 2f.

Câu 40: Ngâm một dây điện trở vào một bình cách nhiệt đựng 4 lít nước. Cho dòng điện chạy qua dây này trong 30 phút, nhiệt độ nước trong bình tăng từ 25oC lên 85oC. Cho nhiệt dung riêng của nước là 4200J/ks.độ, bỏ qua mọi sự mất mát nhiệt. Phần điện năng mà dòng điện đã truyền cho nước có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau?

  • A. 1008000kJ.
  • B. 1008000J.
  • C. 1008000W.
  • D. 1008000J.s.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm vật lí 9, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm vật lí 9 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 9.

TRẮC NGHIỆM VẬT LÍ 9

Trắc nghiệm HỌC KỲ

CHƯƠNG 1: ĐIỆN HỌC

CHƯƠNG 2: ĐIỆN TỪ HỌC

CHƯƠNG 3: QUANG HỌC

CHƯƠNG 4: SỰ BẢO TOÀN VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG

Xem Thêm

Lớp 9 | Để học tốt Lớp 9 | Giải bài tập Lớp 9

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 9, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 9 giúp bạn học tốt hơn.