Trắc nghiệm vật lí 9 bài 20: Tổng kết chương I : Điện học (P2)

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm vật lí 9 bài 20: Tổng kết chương I : Điện học (P2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt.

Câu 1: Nếu đồng thời giảm điện trở của dây dẫn, cường độ dòng điện và thời gian dòng điện chạy qua dây dẫn đi một nửa thì nhiệt lượng tỏa ra trên dây sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm đi 2 lần
  • B. Giảm đi 4 lần
  • C. Giảm đi 8 lần
  • D. Giảm đi 16 lần

Câu 2: Việc làm nào dưới đây là an toàn khi sử dụng điện?

  • A. Mắc nối tiếp cầu chì loại bất kì cho mỗi dụng cụ điện
  • B. Sử dụng dây dẫn không có vỏ bọc cách điện
  • C. Làm thí nghiệm với nguồn điện có hiệu điện thế 45V
  • D. Rút phích cắm đèn bàn ra khỏi ổ điện khi thay bóng đèn

Câu 3: Cho đoạn mạch như hình vẽ:

Khi công tắc K mở, hai đèn có hoạt động không?

  • A. Đèn 1 sáng, đèn 2 không hoạt động
  • B. Hai đèn không hoạt động , vì mạch hở không có dòng điện chạy qua hai đèn
  • C. Hai đèn hoạt động bình thường
  • D. Đèn 1 không hoạt động, đèn 2 sáng

Câu 4: Dòng điện có cường độ 2mA chạy qua một điện trở 3kΩ trong thời gian 10 phút thì nhiệt lượng tỏa ra ở điện trở này có giá trị nào dưới đây?

  • A. Q = 7,2J
  • B. Q = 60J
  • C. Q = 120J
  • D. Q = 3600J

Câu 5: Nối vỏ kim loại của dụng cụ hay thiết bị điện bằng dây dẫn với đất sẽ an toàn vì:

  • A. Luôn có dòng điện chạy qua vỏ kim loại của dụng cụ hay thiết bị này xuống đất.
  • B. Dòng điện không khi nào chạy qua vỏ kim loại của dụng cụ điện hay thiết bị điện này
  • C. Hiệu điện thế luôn ổn định để dụng cụ hay thiết bị hoạt động bình thường
  • D. Nếu có dòng điện chạy qua cơ thể người thì khi chạm vào vỏ kim loại thì cường độ dòng điện này rất nhỏ.

Câu 6: Mắc các dây dẫn vào hiệu điện thế không đổi. Trong cùng một thời gian thì nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào điện trở dây dẫn?

  • A. Tăng gấp đôi khi điện trở của dây dẫn tăng lên gấp đôi
  • B. Tăng gấp đôi khi điện trở của dây dẫn giảm đi một nửa
  • C. Tăng gấp bốn khi điện trở của dây dẫn giảm đi một nửa
  • D. Giảm đi một nửa khi điện trở của dây dẫn tăng lên gấp bốn

Câu 7: Đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp là đoạn mạch không có đặc điểm nào dưới đây?

  • A. Đoạn mạch có những điểm nối chung của nhiều điện trở
  • B. Đoạn mạch có những điểm nối chung chỉ của hai điện trở
  • C. Dòng điện chạy qua các điện trở của đoạn mạch có cùng cường độ
  • D. Đoạn mạch có những điện trở mắc liên tiếp với nhau và không có mạch rẽ.

Câu 8: Cần phải sử dụng tiết kiệm điện năng vì:

  • A. Dùng nhiều điện ở gia đình dễ gây ô nhiễm môi trường
  • B. Dùng nhiều điện dễ gây tai nạn nguy hiểm đến tính mạng
  • C. Giảm bớt chi phí cho gia đình, các sự cố gây tổn hại chung, bảo vệ môi trường và dành nhiều điện năng cho sản xuất
  • D. Càng dùng nhiều điện thì tổn hao vô ích càng lớn và càng tốn kém cho gia đình và xã hội

Câu 9: Chọn câu trả lời đúng. Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua phụ thuộc vào:

  • A. Điện trở R của dây dẫn
  • B. Cường độ dòng điện I chạy qua dây
  • C. Thời gian dòng điện chạy qua
  • D. Cả A, B, C đều đúng

Câu 10: Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua nó là 0,5A. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là 24V thì cường độ dòng điện qua nó là:

  • A. 1,5A
  • B. 2A
  • C. 3A
  • D. 1A

Câu 11: Cần phải sử dụng tiết kiệm điện năng vì:

  • A. Dùng nhiều điện ở gia đình dễ gây ô nhiễm môi trường
  • B. Dùng nhiều điện dễ gây tai nạn nguy hiểm đến tính mạng
  • C. Giảm bớt chi phí cho gia đình, các sự cố gây tổn hại chung, bảo vệ môi trường và dành nhiều điện năng cho sản xuất
  • D. Càng dùng nhiều điện thì tổn hao vô ích càng lớn và càng tốn kém cho gia đình và xã hội

Câu 12: Cường độ dòng điện qua bóng đèn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn. Điều đó có nghĩa là nếu hiệu điện thế tăng 1,2 lần thì:

  • A. Cường độ dòng điện tăng 2,4 lần.
  • B. Cường độ dòng điện giảm 2,4 lần.
  • C. Cường độ dòng điện giảm 1,2 lần.
  • D. Cường độ dòng điện tăng 1,2 lần.

Câu 13: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn có dạng là:

  • A. Một đường thẳng đi qua gốc tọa độ
  • B. Một đường cong đi qua gốc tọa độ
  • C. Một đường thẳng không đi qua gốc tọa độ
  • D. Một đường cong không đi qua gốc tọa độ

Câu 14: Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng thì:

  • A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không thay đổi.
  • B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm tỉ lệ với hiệu điện thế.
  • C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có lúc tăng, lúc giảm.
  • D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng tỉ lệ với hiệu điện thế.

Câu 15: Cho mạch điện có sơ đồ như hình bên . Hiệu điện thế UAB = 48V. Biết  R1 = 16Ω; R2 = 24Ω. Khi mắc thêm điện trở R3 vào hai điểm C và D thì ampe kế chỉ 6A. Hãy tính điện trở R3?

Số chỉ của ampe kế A và A1 là:

  • A. 0,5A và 0,4A
  • B. 0,6A và 0,35A
  • C. 0,75A và 0,6A
  • D. 0,07A và 0,13A

Câu 16: Cách sử dụng nào dưới đây là tiết kiệm điện năng?

  • A. Sử dụng đèn công suất là 100W
  • B. Sử dụng thiết bị điện khi cần thiết
  • C. Cho quạt chạy khi mọi người đi khỏi nhà
  • D. Bật sáng tất cả các đèn trong nhà suốt đêm

Câu 17: Biểu thức đúng của định luật Ôm là:

  • A. I = $\frac{R}{U}$
  • B. I = $\frac{U}{R}$
  • C. I = $\frac{I}{R}$
  • D. I = $\frac{R}{I}$

Câu 18: Chọn phát biểu đúng. Nội dung định luật Ôm là:

  • A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ với điện trở của dây.
  • B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và không tỉ lệ với điện trở của dây.
  • C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
  • D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẩn và tỉ lệ thuận với điện trở của dây.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm vật lí 9, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm vật lí 9 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 9.

TRẮC NGHIỆM VẬT LÍ 9

Trắc nghiệm HỌC KỲ

CHƯƠNG 1: ĐIỆN HỌC

CHƯƠNG 2: ĐIỆN TỪ HỌC

CHƯƠNG 3: QUANG HỌC

CHƯƠNG 4: SỰ BẢO TOÀN VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG

Xem Thêm

Lớp 9 | Để học tốt Lớp 9 | Giải bài tập Lớp 9

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 9, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 9 giúp bạn học tốt hơn.