Trắc nghiệm vật lí 9 bài 34: Máy phát điện xoay chiều (P2)

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm vật lí 9 bài 34: Máy phát điện xoay chiều (P2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt.

Câu 1: Chọn phát biểu sai khi nói về bộ góp điện.

  • A. Động cơ điện một chiều không có bộ phận góp điện, máy phát điện xoay chiều có bộ phận góp điện.
  • B. Trong động cơ điện một chiều, bộ góp điện gồm hai vành bán khuyên ngoài tác dụng làm điện cực đưa dòng điện một chiều vào động cơ nó còn có tác dụng chỉnh lưu.
  • C. Bộ góp điện trong máy phát điện xoay chiều với cuộn dây quay có nhiệm vụ làm điện cực đưa dòng điện xoay chiều trong máy phát ra mạch ngoài.
  • D. Bộ góp trong động cơ điện một chiều giúp đổi chiều dòng điện trong khung (roto) để làm khung quay liên tục theo một chiều xác định.

Câu 2: Trong máy phát điện xoay chiều, rôto hoạt động như thế nào khi máy làm việc?

  • A. Luôn đứng yên.
  • B. Chuyển động đi lại như con thoi.
  • C. Luôn quay tròn quanh một trục theo một chiều.
  • D. Luân phiên đổi chiều quay.

Câu 3: Trong máy phát điện xoay chiều roto là nam châm,khi máy hoạt động thì nam châm có tác dụng gì?

  • A.Tạo ra từ trường
  • B.Làm cho số đướng sức từ qua tiết diên cuộn dây tăng
  • C.Làm cho số đướng sức từ qua tiết diên cuộn dây giảm
  • D.Làm cho số đướng sức từ qua tiết diên cuộn dây biến thiên

Câu 4: Máy phát điện công nghiệp cho dòng điện có cường độ:

  • A. 1 kA
  • B. 1 A
  • C. 10 kA
  • D. 100 kA

Câu 5: Chọn phát biểu đúng khi so sánh giữa đinamô ở xe đạp và máy phát điện xoay chiều trong công nghiệp.

  • A. Cả hai đều hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.
  • B. Phần quay là cuộn dây tạo ra dòng điện.
  • C. Phần đứng yên là nam châm tạo ra từ trường.
  • D. Đinamô dùng nam châm điện, máy phát điện công nghiệp dùng nam châm vĩnh cửu.

Câu 6: Cho một thanh nam châm chuyển động lại gần cuộn dây. Để trong cuộn dây xuất hiện dòng điện cảm ứng thì điều kiện nào dưới đây là không cần thiết? 

  • A.Cuộn dây phải tạo thành mạch kín
  • B.Thanh nam châm phải là thanh nam châm thẳng
  • C.Thanh nam châm phải có kích thước lớn hơn cuộn dây
  • D.Điều kiện B và C không cần thiết

Câu 7: Hãy tìm hiểu và cho biết ở Việt Nam các máy phát điện lớn trong lưới điện quốc gia có tần số bao nhiêu?

  • A. Tần số 100Hz.
  • B. Tần số 75Hz.
  • C. Tần số 50Hz.
  • D. Tần số 25Hz.

Câu 8: Trong máy phát điện xoay chiều, khi nam châm quay thì trong cuộn dây dẫn xuất hiện dòng điện xoay chiều. Câu giải thích nào sau đây là đúng?

  • A. Từ trường qua tiết diện của cuộn dây luôn tăng.
  • B. Số đường sức từ qua tiết diện của cuộn dây luôn luôn tăng.
  • C. Số đường sức từ qua tiết diện của cuộn dây luân phiên tăng giảm.
  • D. Từ trường qua tiết diện của cuộn dây không biến đổi.

Câu 9: Trong máy phát điện xoay chiều bắt buộc phải có bộ phận chính nào để có thể tạo ra dòng điện?

  • A. Nam châm vĩnh cửu.
  • B. Cuộn dây dẫn và nam châm.
  • C. Nam châm điện và sợi dây dẫn nối hai cực của nam châm.
  • D. Cuộn dây dẫn có lõi sắt.

Câu 10: Các dụng cụ nào sau đây chủ yếu chuyển hóa điện năng thành cơ năng khi hoạt động? 

  • A.Bàn là điện và máy giặt.
  • B.Máy khoan điện và mỏ hàn điện.
  • C.Quạt trần và nồi cơm điện.
  • D.Quạt trần và máy giặt.

Câu 11: Máy phát điện công nghiệp cho dòng điện có cường độ:

  • A. 1kA
  • B. 1A
  • C. 10kA
  • D. 100kA

Câu 12: Trong máy phát điện xoay chiều và động cơ điện một chiều có hai bộ phận là rô to và stato. Làm thế nào để phân biệt được hai bộ phận này?

  • A.Bộ phận nào quay là rô to, bộ phận đứng yên là stato.
  • B.Bộ phận nào quay là stato, bộ phận đứng yên là rô to.
  • C.Bộ phận nào quay là stato.
  • D.Tất cả đều sai.

Câu 13: Chọn phát biểu đúng khi so sánh giữa đinamô ở xe đạp và máy phát điện xoay chiều trong công nghiệp.

  • A. Cả hai đều hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ
  • B. Phần quay là cuộn dây tạo ra dòng điện
  • C. Phần đứng yên là nam châm tạo ra từ trường
  • D. Đinamô dùng nam châm điện, máy phát điện công nghiệp dùng nam châm vĩnh cửu

Câu 14: Chọn phát biểu sai.

  • A. Bộ phận đứng yên gọi là stato, bộ phận quay gọi là roto
  • B. Khi roto của máy phát điện xoay chiều quay được 1 vòng thì dòng điện do máy sinh ra đổi chiều 1 lần
  • C. Dòng điện không thay đổi khi đổi chiều quay của roto
  • D. Tần số quay của máy phát điện ở nước ta hiện nay là 50Hz

Câu 15: Máy phát điện xoay chiều bắt buộc phải có các bộ phận chính nào để có thể tạo ra dòng điện

  • A. Nam châm vĩnh cửu và sợi dây dẫn nối với hai cực của nam châm điện
  • B. Nam châm điện và sợi dây dẫn nối nam châm với đèn
  • C. Cuộn dây dẫn và nam châm
  • D. Cuộn dây dẫn và lõi sắt

Câu 16: Có mấy loại máy phát điện xoay chiều

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 17: Thông tin nào dưới đây là đúng khi so sánh sự giống nhau và khác nhau về cấu tạo và hoạt động của điamô xe đạp và các máy phát điện xoay chiều trong công nghiệp?

  • A. Đều có hai bộ phận chính là nam châm để tạo ra từ trường và cuộn dây để tạo ra dòng điện. Một trong hai bộ phận đứng yên, bộ phần còn lại quay.
  • B. Điamô xe đạp có kích thước nhỏ, cho một hiệu điện thế nhỏ và tạo ra một dòng điện có công suất nhỏ, trong khi đó máy phát điện xoay chiều trong công nghiệp có kích thước lớn, có thể cho một hiệu điện thế lớn hơn và tạo ra một dòng điện có công suất lớn hơn.
  • C. Điamô xe đạp chỉ gắn trên xe đạp còn máy phát điện xoay chiều trong công nghiệp có thể sử dụng ở nhiều nơi khác nhau.
  • D. Các thông tin A, B, C đều đúng.

Câu 18: Rôto trong máy phát điện xoay chiều 

  • A. là bộ phận quay.
  • B. luôn là nam châm.
  • C. là bộ phận đứng yên.
  • D. luôn là cuộn dây dẫn.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm vật lí 9, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm vật lí 9 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 9.

TRẮC NGHIỆM VẬT LÍ 9

Trắc nghiệm HỌC KỲ

CHƯƠNG 1: ĐIỆN HỌC

CHƯƠNG 2: ĐIỆN TỪ HỌC

CHƯƠNG 3: QUANG HỌC

CHƯƠNG 4: SỰ BẢO TOÀN VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG

Xem Thêm

Lớp 9 | Để học tốt Lớp 9 | Giải bài tập Lớp 9

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 9, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 9 giúp bạn học tốt hơn.