Trắc nghiệm vật lí 9 bài 11: Bài tập vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn (P2)

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm vật lí 9 bài 11: Bài tập vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn (P2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt.

Câu 1: Một cuộn dây nhôm có khối lượng 0,27kg, tiết diện dây 0.1mm2. Biết rằng nhôm có khối lượng riêng 2,7g/cm2 và điện trở suất 2,8.10−8Ωm. Điện trở của cuộn dây là

  • A. R = 280Ω.
  • B. R = 560Ω.
  • C. R = 140Ω.
  • D. R = 420Ω.

Câu 2: Hai bóng đèn khi sáng bình thường có điện trở là R1=7,5Ω và R2=4,5Ω. Dòng điện chạy qua hai đèn đều có cường độ định mức là I=0,8A. Hai đèn này được mắc nối tiếp với nhau và với một điện trở R3 để mắc vào hiệu điện thế U=12V. Điện trở R3 được quấn bằng dây Nicrom có điện trở suất 1,10.10-6Ω.m và chiều dài là 0,8m. Tính tiết diện của dây Nicrom này.

  • A.0,36mm2
  • B.0,24mm2
  • C.0,45mm2
  • D.0,29mm2

Câu 3: Trên một biến trở con chạy có ghi 100Ω - 4A. Hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt vào hai đâu dây cố định của biến trở có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau đây:

  • A. U = 25V.
  • B. U = 400V.
  • C. Một giá trị khác.
  • D. U = 96V.

Câu 4: Trong mạch điện có sơ đồ vẽ ở hình 10.2, nguồn điện có hiệu điện thế không đổi 12V.

a. Điều chỉnh con chạy của biến trở để vôn kế chỉ 6V thì ampe kế chỉ 0,5A. Hỏi khi đó biến trở có điện trở là bao nhiêu

b. Phải điều chỉnh biến trở có điện trở là bao nhiêu để vôn kế chỉ 4,5V.

  • A.20Ω; 24Ω
  • B.20Ω;12Ω
  • C.12Ω; 20Ω
  • D.12Ω;40Ω

Câu 5: Một cuộn dây bằng đồng (ρ=1,7.10−8Ωm), chiều dài 400m và tiết diện S = 0,1cm2. Cắt cuộn dây trên ra làm hai đoạn , đoạn thứ nhất dài gấp ba lần đoạn kia, sau đó mắc lần lượt chúng vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 3,4V. Dòng điện qua mỗi đoạn dây là bao nhiêu?

  • A. I1 = 10A; I2 = 23A.
  • B. I1 = 20A; I2 = 23A.
  • C. I1 = 20A; I2 = 32A.
  • D. I1 = 40A; I2 = 43A.

Câu 6: Câu phát biểu nào dưới đây về mối quan hệ giữa hiệu điện thế U giữa hai đầu một đoạn mạch có điện trở R và cường độ dòng điện I chạy qua đoạn mạch là không đúng?

  • A.Hiệu điện thế U bằng tích số giữa cường độ dòng điện I và điện trở R của đoạn mạch.
  • B.Điện trở R của đoạn mạch không phụ thuộc vào hiệu điện thế U giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đó.
  • C.Cường độ dòng điện I tỉ lệ thuận với hiệu điện thế U và tỉ lệ nghịch với điện trở R của đoạn mạch.
  • D.Điện trở R tỉ lệ thuận với hiệu điện thế U và tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện I chạy qua đoạn mạch.

Câu 7: Mắc một đoạn dây dẫn vào giữa hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế 35V thì dòng điện qua dây có cường độ 2,5A. Biết rằng đoạn dây dài 5,6m và tiết diện 0,2mm2. Hỏi cuộn dây làm bằng chất liệu gì?

  • A. Vonfram.
  • B. Constantan.
  • C. Nhôm.
  • D. Đồng.

Câu 8: Hai dây dẫn được làm từ cùng một loại vật liệu, dây thứ nhất có điện trở R1=15Ω, có chiều dài l1=24m và có tiết diện S1=0,2mm2, dây thứ hai có điện trở R2=10Ω, chiều dài l2=30m. Tính tiết diện S2 của dây.

  • A.0,48mm2
  • B.0,24mm2
  • C.0,375mm2
  • D.0,75mm2

Câu 9: Điện trở dây dẫn có giá trị bao nhiêu?

  • A. R = 55Ω.
  • B. R = 110Ω.
  • C. R = 220Ω.
  • D. R = 165Ω.

Câu 10: Hai bóng đèn Đ1 và Đ2 có hiệu điện thế định mức tương ứng là U1 =1,5V và U2 = 6V; khi sáng bình thường có điện trở tương ứng là R1 =1,5Ω và R2 = 8Ω. Hai đèn này được mắc cùng với một biến trở vào hiệu điện thế U = 7,5V theo sơ đồ như hình vẽ:

a. Hỏi phải điều chỉnh biến trở có giá trị bao nhiêu để hai đèn sáng bình thường?

b. Biến trở nói trên được quấn bằng dây nikêlin có điện trở suất là 0,40.10-6 Ωm, có độ dài tổng cộng là 19,64m và đường kính tiết diện là 0,5mm. Hỏi giá trị của biến trở tính được ở câu a trên đây chiếm bao nhiêu phần trăm so với điện trở lớn nhất của biến trở này?

  • A. Rb = 24Ω, 60%
  • B. Rb = 24Ω, 40%
  • C. Rb = 40Ω, 40%
  • D. Rb = 40Ω, 60%

Câu 11: Một bóng đèn khi mắc vào mạng điện có hiệu điện thế là 110V thì cường độ dòng điện qua đèn là 0,5A và đèn sáng bình thường. Nếu sử dụng trong mạng điện có hiệu điện thế 220V thì phải mắc nối tiếp với đèn một điện trở là bao nhiêu?

  • A. 150Ω.
  • B. 220Ω.
  • C. 300Ω.
  • D. 200Ω.

Câu 12: Ba dây dẫn có cùng chiều dài, cùng tiết diện. Dây thứ nhất bằng đồng có điện trở R1, dây thứ hai bằng nhôm có điện trở R2, dây thứ ba bằng sắt có điện trở R3. Câu trả lời nào dưới đây là đúng khi so sánh điện trở của các dây dẫn? 

  • A.R3 > R2 > R1   
  • B.R1 > R3 > R2
  • C. R2 > R1 > R3   
  • D.R1 > R2 > R3 

Câu 13: Một dây dẫn làm bằng nic rôm dài 15 m, tiết diện 0,3mm2 được mắc vào hiệu điện thế 220 V. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có thể là giá trị nào trong các giá trị sau?

  • A. 2 A.
  • B. 4 A.
  • C. 6 A.
  • D. 8 A.

Câu 14: Cho mạch điện có sơ đồ như hình 10.1, trong đó hiệu điện thế giữa hai điểm A và B được giữ không đổi và đèn sáng bình thường khi biến trở có điện trở bằng 0. Câu phát biểu nào dưới đây là đúng?

  • A.Đèn sáng mạnh lên khi di chuyển con chạy của biến trở về đầu M.
  • B.Đèn sáng yếu đi khi di chuyển con chạy của biến trở về đầu M
  • C.Đèn sáng mạnh lên khi di chuyển con chạy của biến trở về đầu N.
  • D.Cả ba câu trên đều không đúng.

Câu 15: Hai dây dẫn được làm từ cùng một loại vật liệu, dây thứ nhất có điện trở R1 = 15Ω , có chiều dài l1 = 24m và có tiết diện 0,2 mm2, dây thứ hai có điện trở R2 = 10Ω , chiều dài l2 = 30m. Tính tiết diện S2 của dây.

  • A. 0,3mm2.
  • B. 0,4mm2.
  • C. 0,5mm2.
  • D. Một giá trị khác.

Câu 16: Mắc nối tiếp R1 = 40Ω và R2 = 80Ω vào hiệu điện thế không đổi U = 12V. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1 là 

  • A.0,1A
  • B.0,15A 
  • C. 0,45A 
  •  D.0,3A

Câu 17: Một dây dẫn bằng đồng dài 240m, tiết diện 0,2mm2. Biết răng điện trở suất của đồng là 1,7.10−8Ωm. Gấp dây này làm hai rồi nối hai đầu gấp vào hai điểm A và B sau đó đặt vào hai đầu AB một hiệu điện thế U = 25,5V. Hỏi cường độ dòng điện trong mạch chính khi đó có thể là giá trị nào trong các giá trị sau:

  • A. I = 2,5mA.
  • B. I = 0,25A.
  • C. I = 25A.
  • D. I = 2,5A.

Câu 18: Một biến trở có con chạy được làm bằng Nicrom, có tiết diện đều 0,55 mm2, điện trở suất 1,1.10-6 , gồm 500 vòng quấn quanh lõi sứ trụ tròn có đường kính 2 cm. Tính cường độ dòng điện định mức của biến trở. Biết hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt vào hai đầu biến trở là 157V.

  • A. Iđm = 2A.
  • B. Iđm = 2,5A.
  • C. Iđm = 3A.
  • D. Iđm = 3,5A.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm vật lí 9, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm vật lí 9 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 9.

TRẮC NGHIỆM VẬT LÍ 9

Trắc nghiệm HỌC KỲ

CHƯƠNG 1: ĐIỆN HỌC

CHƯƠNG 2: ĐIỆN TỪ HỌC

CHƯƠNG 3: QUANG HỌC

CHƯƠNG 4: SỰ BẢO TOÀN VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG

Xem Thêm

Lớp 9 | Để học tốt Lớp 9 | Giải bài tập Lớp 9

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 9, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 9 giúp bạn học tốt hơn.