Trắc nghiệm vật lí 9 bài 5: Đoạn mạch song song (P2)

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm vật lí 9 bài 5: Đoạn mạch song song (P2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt.

Câu 1: Cho mạch điện có sơ đồ như hình bên . Hiệu điện thế U = 48V. Biết rằng:- Khi khóa K1 đóng, khóa K2 mở thì ampe kế chỉ 2,4A - Khi khóa K1 mở, khóa K2 đóng thì ampe kế chỉ 5A

Tính điện trở R1, R2?

  • A.   R= 2Ω ; R= 9,6Ω 
  • B.   R= 20Ω ; R= 96Ω 
  • C.   R= 20Ω ; R= 9,6Ω 
  • D.   R= 100Ω ; R= 96Ω 

Câu 2: Hai điện trở R1 = 3 Ω, R= 6 Ω mắc song song với nhau, điện trở tương đương của mạch là

  • A. R = 2 Ω.
  • B. R = 9 Ω.
  • C. R = 6 Ω.
  • D. R = 3 Ω.

Câu 3: Cho mạch điện có sơ đồ như hình bên . Hiệu điện thế UAB = 48V. Biết R1 = 16 , R2 = 24 . Khi mắc thêm điện trở R3 vào hai điểm C và D thì ampe kế chỉ 6A. Hãy tính điện trở R3?

  • A. R3 = 16Ω
  • B. R3 = 48Ω
  • C. R3 = 24Ω
  • D. R4 = 32Ω

Câu 4: Các công thức sau đây, công thức nào là công thức tính điện trở tương đương của hai điện trở mắc song song ?

  •  A. R =$\frac{1}{R1}$ + $\frac{1}{R2}$
  • B. R = $\frac{R1.R2}{R1 - R2}$
  • C. $\frac{1}{R }$ =  $\frac{1}{R1}$ +  $\frac{1}{R2}$
  • D. R = R1 + R2

Câu 5: Một đoạn mạch gồm ba điện trở R1 = 9 , R2 = 18 và R3 = 24 được mắc vào hiệu điện thế U = 3,6V như sơ đồ bên

Số chỉ của ampe kế A và A1 là:

  • A. 0,5A và 0,4A
  • B. 0,6A và 0,35A
  • C. 0,75A và 0,6A
  • D. 0,07A và 0,13A

Câu 6: Hai bóng đèn có ghi: 220 V – 25 W và 220 V – 40 W. Để 2 bóng đèn trên hoạt động bình thường, ta mắc song song chúng vào nguồn điện

  • A. 220 V.
  • B. 40 V.
  • C. 110 V.
  • D. 25 V.
Câu 7: Trong đoạn mạch mắc song song, cường độ dòng điện 
  • A. trong mạch chính bằng cường độ dòng điện qua các mạch rẽ.
  • B. qua các vật dẫn không phụ thuộc vào điện trở các vật dẫn.
  • C. trong mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện qua các mạch rẽ.
  • D. qua các vật dẫn là như nhau.

Câu 8: Cho đoạn mạch gồm điện trở R1 mắc song song với điện trở R2 mắc vào mạch điện. Gọi U, U1, U2 lần lượt là hiệu điện thế qua R1, R2. Biểu thức nào sau đây đúng?

  • A. U = U1 = U2 
  • B. U = U1 + U2
  • C. U ≠ U1 = U2 
  • D. U1 ≠ U2

Câu 9: Mắc ba điện trở R1 = 2 Ω, R2 = 3 Ω, R3 = 6 Ω song song với nhau vào mạch điện có hiệu điện thế U = 6 V. Cường độ dòng điện qua mạch chính là

  • A. 1 A.
  • B. 2 A.
  • C. 3 A.
  • D. 6 A.

Câu 10: Phát biểu nào dưới đây không đúng đối với đoạn mạch gồm các điện trở mắc song song?

  • A. Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện trong các mạch rẽ.
  • B. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch.
  • C. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch
  • D. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch tỉ lệ thuận với điện trở đó.

Câu 11: Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song. Mối quan hệ giữa cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và cường độ dòng điện trong mạch chính là

  • A. I=$\frac{I_1+I_2}{2}$
  • B. I = I1 - I2
  • C. I = I= I2
  • D. I = I+ I2
Câu 12: Cho hai điện trở R1 = R2 = 20Ω . Được mắc như sơ đồ 

Điện trở tương đương của đoạn mạch AC có giá trị là:

  • A. 20Ω
  • B. 40Ω
  • C. 10Ω
  • D. 80Ω
Câu 13: Công thức nào là đúng khi mạch điện có hai điện trở mắc song song?
  • A. U = U1 = U2
  • B. $\frac{U1}{U2}$ = $\frac{I1}{I2}$
  • C. $\frac{U1}{U2}$ = $\frac{R1}{R2}$
  • D. U = U1 + U2

Câu 14: Cho mạch điện có sơ đồ như hình bên trong đó điện trở R1 = 18Ω , R2 = 12Ω . Vôn kế chỉ 36V

Số chỉ của ampe kế A1 là:

  • A. 1,2A
  • B. 3A
  • C. 5A
  • D. 2A

Câu 15: Khi mắc R1 và R2 song song với nhau vào một hiệu điện thế U. Cường độ dòng điện chạy qua các mạch rẽ I1 = 0,5 A, I2 = 0,7 A. Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là

  • A. 0,2 A.
  • B. 1,2 A.
  • C. 0,5 A.
  • D. 0,7 A.

Câu 16: Điện trở tương đương của mạch mắc song song

  • A. bằng tổng các điện trở thành phần.
  • B. bằng mỗi điện trở thành phần.
  • C. lớn hơn mỗi điện trở thành phần.
  • D. nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần.

 Câu 17: Khi mắc R1 và R2 song song với nhau vào một hiệu điện thế U. Cường độ dòng điện chạy qua các mạch rẽ I1 = 0,5 A, I2 = 0,7 A. Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là

  • A. 0,5 A.
  • B. 0,2 A.
  • C. 0,7 A.
  • D. 1,2 A.

Câu 18: Cho một hiệu điện thế U = 1,8V và hai điện trở R1, R2. Nếu mắc nối tiếp hai điện trở vào hiệu điện thế U thì dòng điện đi qua chúng có cường độ I1 = 0,2A; nếu mắc song song hai điện trở vào hiệu điện thế U thì dòng điện mạch chính có cường độ I2 = 0,9A. Tính R1, R2?

  • A. R1 = 3Ω , R2 = 6Ω
  • B. R1 = 2Ω , R2 = 4Ω
  • C. R1 = 2Ω , R2 = 9Ω
  • D. R1 = 3Ω , R2 = 9Ω

Xem thêm các bài Trắc nghiệm vật lí 9, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm vật lí 9 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 9.

TRẮC NGHIỆM VẬT LÍ 9

Trắc nghiệm HỌC KỲ

CHƯƠNG 1: ĐIỆN HỌC

CHƯƠNG 2: ĐIỆN TỪ HỌC

CHƯƠNG 3: QUANG HỌC

CHƯƠNG 4: SỰ BẢO TOÀN VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG

Xem Thêm

Lớp 9 | Để học tốt Lớp 9 | Giải bài tập Lớp 9

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 9, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 9 giúp bạn học tốt hơn.