Câu 1: Trong hệ tọa độ Oxy cho ba điểm A(3; 5), B(1; 2), C(5; 2) và D(m ; n) . Tính m + n để ACDB là hình bình hành.
- A. m + n = 3;
- B. m + n = – 1;
-
C. m + n = 2;
- D. m + n = 4.
Câu 2: Cho A (2; –4), B (–5; 3). Tìm tọa độ của $\overrightarrow{AB}$
- A. (7; –7);
-
B. (–7; 7);
- C. (9; –5);
- D. (1; –5).
Câu 3: Cho các vectơ sau: $\overrightarrow{a}=3\overrightarrow{j},\overrightarrow{b}(0;3),\overrightarrow{c}=3\overrightarrow{i}$. Có bao nhiêu cặp vectơ bằng nhau:
- A. 0;
-
B. 1;
- C. 2;
- D. 3.
Câu 4: Trong hệ tọa độ Oxy cho ba điểm A (–1 ; 1), B (1 ; 3), C (–1; 4) , D(1; 0). Khẳng định nào sau đây đúng?
- A. $\overrightarrow{BD}=\overrightarrow{AC}$
- B. $\overrightarrow{AB}=\overrightarrow{CA}$
-
C. $\overrightarrow{DA}=\overrightarrow{BC}$
- D. $\overrightarrow{CA}=\overrightarrow{BC}$
Câu 5: Trong hệ tọa độ Oxy cho A (5; 2), B (10; 8). Tìm tọa độ của vectơ $\overrightarrow{AB}$
- A. $\overrightarrow{AB}$= (15; 10);
- B. $\overrightarrow{AB}$= (2; 4);
-
C. $\overrightarrow{AB}$ = (5; 6);
- D. $\overrightarrow{AB}$ = (50; 16).
Câu 6: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho $\overrightarrow{OA}=(a1;a2)$. Khi đó hoành độ và tung độ của $\overrightarrow{OA}$ lần lượt là:
-
A. a1 và a2
- B. a2 và a1
- C. $a1\overrightarrow{i}$ và $a2\overrightarrow{j}$
- D. -a1 và -a2
Câu 7: Trong hệ tọa độ Oxy cho tam giác ABC có A (1; 1), B (-2; -2), C (7; 7) Khẳng định nào sau đây đúng?
- A. A, B, C thẳng hàng ;
- B. B ở giữa hai điểm A và C ;
-
C. A ở giữa hai điểm B và C ;
- D. $\overrightarrow{AB},\overrightarrow{AC}$ cùng hướng.
Câu 8: Để xác định hoành độ của điểm K tùy ý trong mặt phẳng tọa độ Oxy, ta thực hiện như sau:
- A. Kẻ một đường thẳng đi qua điểm K và vuông góc với trục Oy, đường thẳng này cắt trục Oy tại điểm K’’ ứng với số k2. Khi đó k2 là hoành độ của điểm K;
- B. Kẻ một đường thẳng bất kì đi qua điểm K, đường thẳng này cắt trục Ox tại điểm K’ ứng với số k1. Khi đó k1 là hoành độ của điểm K;
-
C. Kẻ một đường thẳng đi qua điểm K và vuông góc với trục Ox, đường thẳng này cắt trục Ox tại điểm K’ ứng với số k1. Khi đó k1 là hoành độ của điểm K;
- D. Vì K là điểm tùy ý nên ta có thể chọn hoành độ của điểm K tùy ý.
Câu 9: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho G(3; 5). Tọa độ của $\overrightarrow{OG}$ là:
- A. (3; –5);
- B. (5; 3);
- C. (–3; –5);
-
D. (3; 5).
Câu 10: Trong hệ tọa độ Oxy cho tam giác ABC có trọng tâm G (–1; 1). Tìm tọa độ điểm M đối xứng với G qua trục Oy.
- A. (0; 1) ;
- B. (–1; 0) ;
- C. (–1; –1);
-
D. (1; 1).
Câu 11: Trong hệ tọa độ Oxy cho ba điểm A (1; 3); B (–1; 2); C (–2 ; 1). Tìm tọa độ D sao cho tứ giác ABCD là hình chữ nhật.
- A. (–2; 0);
-
B. (0; 2);
- C. (–1; 2);
- D. (–1; 0).
Câu 12: Trong hệ tọa độ Oxy cho bốn điểm A (3; -2), B (7; 1), C (0; 1), D (-8; -5) Khẳng định nào sau đây đúng?
- A. $\overrightarrow{AB},\overrightarrow{CD}$ là hai vectơ trùng nhau ;
-
B. $\overrightarrow{AB},\overrightarrow{CD}$ ngược hướng ;
- C. $\overrightarrow{AB},\overrightarrow{CD}$ cùng hướng ;
- D. A, B, C, D trùng nhau.
Câu 13: Cho C (3; –4), D (–1; 2). Biểu diễn vectơ $\overrightarrow{CD}$ qua vectơ $\overrightarrow{i}$ và vectơ $\overrightarrow{j}$
-
A. $-4\overrightarrow{i}+6\overrightarrow{j}$
- B. $2\overrightarrow{i}-2\overrightarrow{j}$
- C. $4\overrightarrow{i}-6\overrightarrow{j}$
- D. $-3\overrightarrow{i}-8\overrightarrow{j}$
Câu 14: Trong hệ tọa độ Oxy cho hai điểm I (2; –3). Tìm tọa độ điểm M đối xứng với điểm I qua gốc O.
- A. (2; 3);
- B. (–2; –3);
- C. (3; 2);
-
D. (–2; 3).
Câu 15: Trong hệ tọa độ Oxy cho A (-1; 5), B (5; 5), C (-1; 11). Khẳng định nào sau đây đúng?
- A. A, B, C trùng nhau ;
- B. $\overrightarrow{AB},\overrightarrow{AC}$ cùng phương ;
-
C. $\overrightarrow{AB},\overrightarrow{AC}$ không cùng phương ;
- D. $\overrightarrow{AB},\overrightarrow{AC}$ bằng nhau.
Câu 16: Tìm tọa độ của vectơ $\overrightarrow{EF}$, biết $\overrightarrow{EF}$ biết $\overrightarrow{EF}=6\overrightarrow{i}-9\overrightarrow{j}$
-
A. (6; –9);
- B. (4; –5);
- C. (6; 9) ;
- D. (–5; –14).
Câu 17: Trong hệ tọa độ Oxy cho bốn điểm A(1; 1), B(2; -1), C(4 ; 3), D (3 ; 5) Khẳng định nào sau đây đúng?
-
A. Tứ giác ABCD là hình bình hành ;
- B. A, B, C, D trùng nhau ;
- C. $\overrightarrow{AB}=\overrightarrow{CD}$
- D. $\overrightarrow{AC},\overrightarrow{AD}$ cùng phương.
Câu 18: Cho hai vectơ $\overrightarrow{u}=(2a-1;-3)$ và $\overrightarrow{v}=(3;4b+1)$. Tìm các số thực a và b sao cho cặp vectơ đã cho bằng nhau:
-
A. a = 2, b = – 1;
- B. a = – 1, b = 2;
- C. a = – 1, b = – 2;
- D. a = 2, b = 1.
Câu 19: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm A(4; – 1), B (7; 8). Tọa độ của điểm C là điểm đối xứng của A qua B là:
- A. C(–4; 1);
- B. C(4; –1);
- C. C(–10; –17);
-
D. C(10; 17).
Câu 20: Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm A(1; –1), B(2; 4). Để tứ giác OBMA là hình bình hành thì tọa độ M là:
- A. M(–3; –3);
- B. M(3; –3);
-
C. M(3; 3);
- D. M(–3; 3).