Trắc nghiệm hình học 10 Bài: Ôn tập cuối năm (P2)

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hình học 10 Bài: Ôn tập cuối năm (P2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Gọi $M, N, P$ lần lượt là trung điểm của các cạnh $AB, BC, CA$ của tam giác $ABC$. Hỏi vecto $\vec{MP}+ \vec{NP}$ bằng vecto nào trong các vecto sau? 

  • A. $\vec{AB}$
  • B. $\vec{BP}$
  • C. $\vec{MB}$
  • D. $\vec{MB}+ \vec{NB}$

Câu 2: Cho hình thoi $ABCD$ có $AC= 2a$ và $BD= a$. Tính |$\vec{AC}+ \vec{BD}$|?

  • A. $3a$
  • B. $a\sqrt{3}$
  • C. $a\sqrt{5}$
  • D. $5a$

Câu 3: Mệnh đề nào sau đây sai? 

  • A. Nếu $M$ là trung điểm của đoạn thẳng $AB$ thì $\vec{MA}+ \vec{MB}= \vec{0}$
  • B. Nếu $G$ là trọng tâm tam giác $ABC$ thì $\vec{GA}+ \vec{GB}+ \vec{GC}= \vec{0}$
  • C. Nếu $ABCD$ là hình bình hành thì $\vec{CB} + \vec{ CD}= \vec{ CA}$
  • D. Nếu ba điểm phân biệt $A, B, C, D$ nằm tùy ý trên một đường thẳng thì |$\vec{AB}$|+ |$\vec{BC}$|= |$\vec{AC}$|

Câu 4: Cho tam giác $ABC$ và điểm $M$ thỏa mãn điều kiện $\vec{ MA}- \vec{MB}+ \vec{MC}= \vec{0}$. Mệnh đề nào sau đây sai? 

  • A. $MABC$ là hình bình hành 
  • B. $\vec{AM}+ \vec{ AB} = \vec{ AC}$
  • C. $\vec{BA}+ \vec{BC}= \vec{ BM} $
  • D. $\vec{MA}= \vec{ BC}$

Câu 5: Cho tam giác $ABC$ và điểm $M$ thỏa mãn $\vec{ MA} = \vec{MB}+ \vec{ MC}$. Khẳng định nào sau đây đúng? 

  • A. Ba điểm $C, M , B$ thẳng hàng
  • B. $AM$ là phân giác trong của góc $A$
  • C. $A, M$ và trọng tâm tam giác $ACB$ thẳng hàng
  • D. $\vec{ AM} +\vec{ BC}= \vec{0}$

Câu 6: Cho hai góc $\alpha$ và $\beta$ với $\alpha+ \beta= 180^{\circ}$. Tính giá trị của biểu thức

             $P= \cos \alpha.\cos \beta- \sin \alpha.\sin \beta$

  • A. $P= 0$
  • B. $P= 1$
  • C. $P= -1$
  • D. $P= 2$

Câu 7: Tính giá trị của biểu thức: $S= \sin^{2} 15^{\circ}+ \cos^{2} 20^{\circ}+ \sin^{2} 75^{\circ}+ \cos^{2} 110^{\circ}$

  • A. 0
  • B. 1
  • C. 2
  • D. 4

Câu 8: Cho tam giác đều $ABC$ cạnh $a, G$ là trọng tâm của tam giác. Khẳng định nào sau đây là đúng?

  • A. $\vec{AG}= \frac{a\sqrt{3}}{2}$
  • B. |$\vec{AG}+ \vec{BG}$|= $a$
  • C. |$\vec{AG}+ \vec{BG}+ \vec{CG}$|= 0
  • D. |$\vec{AG}+ \vec{BG}+ \vec{CG}$|=$\vec{0}$

Câu 9:  Cho hình bình hành $ABCD$ và các điểm $M, N$ thỏa mãn $\vec{AM}= 2\vec{AB}+ 3\vec{AD};  \vec{AN}= x\vec{AB}+ 5\vec{AD}$. Để ba điểm $M, N, C$ thẳng hàng thì: 

  • A. $x= 1$
  • B. $x= 3$
  • C. $x= 5$
  • D. $x= 7$

Câu 10: Cho hai vecto không cùng phương $\vec{a}, \vec{b}$. Vecto nào sau đây cùng phương với vecto $3\vec{a}- 4\vec{b}$? 

  • A. $4\vec{a}- 3\vec{b}$
  • B. $3\vec{a}+ 4\vec{b}$
  • C. $-4\vec{a}- 3\vec{b}$
  • D. $\frac{3}{4}\vec{a}- \vec{b}$

Câu 11: Cho các điểm $A,B,C,D,E,F$. Khi đó $\vec{EB}+\vec{DE}+\vec{AD}+\vec{BF}+\vec{CD}$ bằng vecto nào sau đây? 

  • A. $\vec{AE}$
  • B. $\vec{AF}$
  • C. $\vec{AD}$
  • D. $\vec{AC}$

Câu 12: Cho hai điểm $A, B$ cố định có khoảng cách bằng $a$. Tập hợp các điểm $N$ thỏa mãn $\vec{AN}.\vec{AB}= 2a^{2}$ là: 

  • A. một điểm
  • B. đường thẳng
  • C. đoạn thẳng
  • D. đường tròn

Câu 13: Trong mặt phẳng tọa độ $Oxy$, cho ba vecto $\vec{a}= (-2; 3), \vec{b}= (4; 1), \vec{c}= k\vec{a}+ m\vec{b}, k, m \in \mathbb{R}$. Biết rằng $\vec{c}$ vuông góc với vecto $\vec{a}+ \vec{b}$. Khẳng định nào sau đây luôn đúng?

  • A. $2k= 2m$
  • B. $3k= 2m$
  • C. $2k+ 3m= 0$
  • D. $3k+ 2m= 0$

Câu 14: Tam giác $ABC$ có $AB= c. BC= a, CA= b$. $a, b, c$ liên hệ với nhau bằng biểu thức: $b(b^{2}- a^{2})= c(a^{2}- c^{2})$. Khi đó góc $\widehat{BAC}$ bằng bao nhiêu độ? 

  • A. $30^{\circ}$
  • B. $45^{\circ}$
  • C. $60^{\circ}$
  • D. $90^{\circ}$

Câu 15: Cho bốn điểm $A( 1; 2), B(4; 0), C(1; -3), D(7; -7)$. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng $AB$ và $CD$? 

  • A. trùng nhau 
  • B. song song
  • C. vuông góc
  • D. cắt nhau nhưng không vuông góc

Câu 16: Tìm $m$ để hai đường thẳng $\left\{\begin{matrix}d_{1}: 2x- 3y+ 4= 0 &  & \\ d_{2}: \left\{\begin{matrix}x= 2- 3t &  & \\ y= 1- 4mt&  &\end{matrix}\right.&  & \end{matrix}\right.$ cắt nhau?

  • A. $m \neq -\frac{1}{2}$
  • B. $m \neq 2$
  • C. $m \neq \frac{1}{2}$
  • D. $m= \frac{1}{2}$

Câu 17: Cho hai điểm $A(1; 3), B( 4; -2)$ và điểm $M$ chia đoạn thẳng $AB$ theo tỉ số -5. Khi đó tọa độ điểm $M$ là? 

  • A. $M( \frac{7}{2}; -\frac{7}{6})$
  • B. $M( \frac{3}{2}; -\frac{5}{6})$
  • C. $M( -\frac{7}{2}; \frac{7}{4})$
  • D. $M( \frac{}{2}; -\frac{7}{6})$

Câu 18: Cho tam giác $ABC$ có $A(1; 1), B( -2; 4), C( 1; 2)$ là trọng tâm tam giác. Khi đó tọa độ đỉnh $C$ là? 

  • A. $C( 0; \frac{7}{3})$
  • B. $C(4; 1)$
  • C. $C( 2; -3)$
  • D. $C( -2; 2)$

Câu 19: Cho $\alpha( 0< \alpha< \frac{\pi}{2})$ là góc được tạo bởi hai đường thẳng $\left\{\begin{matrix}d_{1}: x+2y+ 4= 0 &  & \\ d_{2}: 4x- y= 0&  & \end{matrix}\right.$

Khẳng định nào sau đây luôn đúng? 

  • A. $\sin \alpha= \frac{2}{\sqrt{85}}$
  • B. $\cos \alpha= \frac{-9}{\sqrt{85}}$
  • C. $\sin \alpha= \frac{9}{\sqrt{85}}$
  • D. $\cos \alpha= \frac{-2}{\sqrt{85}}$

Câu 20: Viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn $(C): (x- 3)^{2}+ (y+ 1)^{2}= 5$, biết tiếp tuyến song song với đường thẳng $d: 2x+ y+ 7= 0$

  • A. $2x+ y+ 1= 0$ hoặc $2x+ y- 1= 0$
  • B. $2x+ y= 0$ hoặc $2x+ y- 10= 0$
  • C. $2x+ y+ 10= 0$ hoặc $2x- y- 10= 0$
  • D. $2x- y+ 1= 0$ hoặc $2x-y-1= 0$

Câu 21: Cho đường tròn $(C): x^{2}+ y^{2}- 4x+ 2y+ 1= 0$. Để qua điểm $A(m+2; 1)$ kẻ được hai tiếp tuyến với đường tròn $(C)$ và hai tiếp tuyến đó tạo với nhau một góc $120^{\circ}$ thì giá trị của $m$ là? 

  • A. $m= \pm 2\sqrt{2}$
  • B. $m= \pm 2\sqrt{3}$
  • C. $m= \pm \frac{2\sqrt{3}}{3}$
  • D. không tồn tại $m$

Câu 22: Cho elip $(E): 4x^{2}+ 9y^{2}= 36$. Tìm mệnh đề sai trong các mệnh đề sau? 

  • A. elip có trục lớn bằng 6
  • B. elip có trục nhỏ bằng 4
  • C. elip có tiêu cự bằng $\sqrt{5}$
  • D. elip có tỉ số $\frac{c}{a}= \frac{\sqrt{5}}{3}$

Câu 23: Tìm phương trình chính tắc của elip nếu nó đi qua điểm $M( 2; -\frac{5}{3})$ và tỉ số của tiêu cự với độ dài trục lớn là $\frac{2}{3}$

  • A. $\frac{x^{2}}{36}+\frac{y^{2}}{27}= 1$
  • B. $\frac{x^{2}}{6}+\frac{y^{2}}{3}= 1$
  • C. $\frac{x^{2}}{36}+\frac{y^{2}}{18}= 1$
  • D. $\frac{x^{2}}{6}+\frac{y^{2}}{2}= 1$

Câu 24: Cho elip có phương trình $16x^{2}+ 25y^{2}= 100$. Tính tổng khoảng cách từ điểm $M$ thuộc elip có hoành độ bằng 2 đến hai tiêu điểm

  • A. $\sqrt{3}$
  • B. $2\sqrt{2}$
  • C. 5
  • D. $4\sqrt{3}$

Câu 25: Cho $\left\{\begin{matrix}d: 3x+4y- 12= 0 &  & \\ (E):\frac{x^{2}}{16}+\frac{y^{2}}{9}= 1&  & \end{matrix}\right.$

Xác định độ dài bằng khoảng các giữa giao điểm của $d$ và elip? 

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 5
  • D. 25

 

Xem thêm các bài Trắc nghiệm hình học 10, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm hình học 10 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 10.

TRẮC NGHIỆM HÌNH HỌC 10 

CHƯƠNG 1: VECTO

CHƯƠNG 2: TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI VECTO VÀ ỨNG DỤNG

CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG MẶT PHẲNG

Xem Thêm

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập