Trắc nghiệm hình học 10 bài 2: Tích vô hướng của hai vectơ (P2)

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hình học 10 bài 2: Tích vô hướng của hai vectơ (P2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt. nhé!

 

Câu 1: Trong hình dưới đây, $\vec{u}.\vec{v}$ bằng?

                            

  • A. 13

  • B. 0
  • C. -13

  • D. $13\sqrt{2}$

Câu 2: Trong mặt phẳng $Oxy$ cho hai vecto $\vec{a}$ và $\vec{b}$ biết $\vec{a}= (1; -2), \vec{b}= (-1; -3)$. Tính góc giữa hai vecto đã cho?

  • A. $45^{\circ}$
  • B. $60^{\circ}$

  • C. $30^{\circ}$

  • D. $135^{\circ}$

Câu 3: Trong hệ trục tọa độ $Oxy$, cho hai vecto $\vec{u}= 2\vec{t}-\vec{j}$ và $ \vec{v}= 3\vec{t}+2\vec{j}$. Tính $\vec{u}.\vec{v}$ ta được:

  • A. 6

  • B. 2

  • C. 4
  • D. -4

Câu 4: Chọn kết quả đúng $(\vec{a}-\vec{b})^{2}$ bằng?

  • A. $a^{2}+ b^{2}- 2\vec{a}.\vec{b}.\cos (\vec{a}, \vec{b})$
  • B. $a^{2}-b^{2}$

  • C. $\vec{a}^{2}+\vec{b}^{2}-2\vec{a}.\vec{b}$

  • D. $\vec{a}^{2}-\vec{b}^{2}$

Câu 5: Cho $\vec{u}$ và $\vec{v}$ là hai vecto đều khác $\vec{}$. Mệnh đề nào sau đây là đúng?

  • A. $\vec{u}.\vec{v}= \vec{0} <=> (\vec{u}+\vec{v})(\vec{u}-2\vec{v})= 0$
  • B. $\vec{u}.\vec{v}= \vec{0} <=> \left | \vec{u} \right |=\left | \vec{v} \right |$

  • C. $\vec{u}.\vec{v}=\vec{0} <=>(\vec{u}+\vec{v})(\vec{u}-\vec{v})= 0$

  • D. $\vec{u}.\vec{v}= \vec{0} <=> (\vec{u}+\vec{v})^{2}= (\vec{u}-\vec{v})^{2}$

Câu 6: Tam giác $ABC$ có $A(-1; 1). B(1; 3), C(1; -1)$. Trong các phát biểu sau đây. hãy chọn phát biểu đúng?

  • A. $ABC$ là tam giác cân tại $B$ 

  • B. $ABC$ là tam giác giác vuông cân tại $A$
  • C. $ABC$ là tam giác có ba cạnh bằng nhau

  • D. $ABC$ là tam giác có ba góc đều nhau

Câu 7: Trong hình vẽ dưới đây, tính 2$\vec{ED}.\vec{FG}$, ta được:

                              

  • A. 8

  • B. -12
  • C. -6

  • D. -8

Câu 8: Cho tam giác $ABC$ có $AB= c, CA= b, BC= a$. Tính $\vec{AB}\vec{BC}$ theo $a, b, c$?

  • A. $\frac{1}{2}(a^{2}-b^{2}-c^{2})$

  • B. $\frac{1}{2}(a^{2}+b^{2}-c^{2})$

  • C. $\frac{1}{2}(-a^{2}+b^{2}-c^{2})$
  • D. $\frac{1}{2}(-a^{2}+b^{2}+c^{2})$

Câu 9: Tập hợp những điểm $M(x, y)$ cách đều hai điểm $A(3; 1), B(-1; -5)$ là đường thẳng có phương trình:

  • A. $2x+ 3y+4=0$
  • B. $-2x+3y-4=0$

  • C. $2x-3y-4=0$

  • D. $2x-3y+4=0$

Câu 10: Trong mặt phẳng $(O,t,j)$ cho ba điểm $A(3; 6), B(x; -2), C(2; y)$. Tính $\vec{OA}.\vec{BC}$?

  • A. 0

  • B. $3x+6y= 12$

  • C. $-3x+6y+18$
  • D. $-3x+6y+12$

Câu 11: Trong mặt phẳng $Oxy$  cho tam giác $ABC$ biết $A(1; -1), B(5; -3). C(0; 1)$. Tính chu vi tam giác $ABC$

  • A. $5\sqrt{3}+3\sqrt{5}$

  • B. $5\sqrt{2}+3\sqrt{3}$

  • C. $5\sqrt{3}+\sqrt{41}$

  • D. $3\sqrt{5}+\sqrt{41}$

Câu 12: Cho tam giác $ABC$ biết: $\vec{AB}= 3\vec{e_{1}}-4\vec{e_{2}}; \vec{BC}= \vec{e_{1}}+ 5\vec{e_{2}}; \left | \vec{e_{1}} \right |=\left | \vec{e_{2}} \right |$ và $\vec{e_{1}}\perp \vec{e_{2}}$. Độ dài cạnh $AC$ bằng

  • A. $\left | 4\vec{e_{1}} \right |+\left | \vec{e_{2}} \right |$

  • B. $\sqrt{17}$
  • C. $4\vec{e_{1}}+\vec{e_{2}}$

  • D. 5

Câu 13: Cho tam giác $ABC$ có $A(2; -3), B(-4; 1)$. Đỉnh $C$ luôn có tung độ không đổi bằng 2. Hoành độ thíc hợp của đỉnh $C$ để tam giác $ABC$ có diện tích bằng 17( đơn vị diện tích) là?

  • A. $x= -5$ hoặc $x= 12$

  • B. $x=3$ hoặc $x= -14$
  • C. $x= -3$ hoặc $x= 14$

  • D. $x= 5$ hoặc $x= -12$

Câu 14: Cho tam giác $ABC$ vuông cân tại $A$ và điểm $M$ nằm trong tam giác $ABC$ sao cho $MA:MB:MC= 1:2:3$ khi đó góc $AMB$ bằng bao nhiêu?

  • A. $135^{\circ}$
  • B. $90^{\circ}$

  • C. $150^{\circ}$

  • D. $120^{\circ}$

Câu 15: Cho tam giác $ABC$ có $AB= c, BC= a, \widehat{BAC}= \alpha $. Vẽ đường phân $AD$ của góc $A (D\in BC)$. Tính $AD$?

  • A. $\frac{(b+c).\cos \alpha }{bc}$

  • B. $\frac{bc}{b+c}.\sqrt{2(1+ \cos \alpha )}$
  • C. $\frac{bc.\cos \alpha }{b+c}$

  • D. $\frac{bc}{b+c}\sqrt{1+\cos \alpha }$

Câu 16: Cho hình thang vuông $ABCD$ cạnh $a$. Trên các cạnh $AB, BC, CD, DA$ lần lượt lấy các điểm $M, N, P, Q$ sao cho $AM= BN= CP= DQ= x (0<x<a)$. Tính diện tích tứ giác $MNPQ$ ta được?

  • A. $2x^{2}- 2ax+ a^{2}$
  • B. $2x^{2}- ax+a^{2}$

  • C. $ x^{2}- 2ax+a^{2}$

  • D. $2^{2}+2ax+ a^{2}$

Câu 17: Cho tam giác $ABC$ có $BC= a, CA= b, AB= c$. Gọi $M$ là trung điểm của $BC$. Hãy tính giá trị của $\vec{AM}\vec{BC}$?

  • A. $\frac{c^{2}+b^{2}-a^{2}}{2}$
  • B. $\frac{-a^{2}}{2}$
  • C. $\frac{c^{2}+b^{2}}{2}$
  • D. $\frac{a^{2}+b^{2}+c^{2}}{2}$

Câu 18: Cho tam giác $ABC$ có $H$ là trực tâm. Gọi các điểm $E, F$ lần lượt là trung điểm của $HA, HB, HC; M, N, P$ lần lượt là trung điểm của $BC, CA, AB; A', B', C'$ lần lượt là chân đường cao xuất phát từ $A, B, C$. Đường tròn đường kính $NE$ đi qua: 

  • A. $P$ và $C$
  • B. $M, N, P$
  • C. $M$ và $A$
  • D. $N$ và $B$

Câu 19: Cho hình thang vuông $ABCD$ có đáy lớn $AB= 4a$, đáy nhỏ $CD= 2a$, đường cao $AD= 3a$; $I$ là trung điểm của $AD$. Tính tích $(\vec{IA}+\vec{IB})\vec{A}$ bằng?

  • A. $9a^{2}$
  • B. $\frac{3a^{2}}{2}$
  • C. $-\frac{3a^{2}}{2}$
  • D. 0

Câu 20: Cho tam giác $ABC$ có $\sin C= \frac{\sqrt{7}}{4}, BC= 6$ và góc $C$ nhọn. Tính cạnh $AB$?

  • A. 8
  • B. $\sqrt{27}$
  • C. $3\sqrt{2}$
  • D. 27

Câu 21: Cho hình vuông $ABCD$ cạnh $a$. Trên các cạnh $AB, BC, CD, DA$ lần lượt lấy các điểm $M, N, P, Q$ sao cho $AM= BN= CP= DQ= x ( 0<x<a)$. Tính tích vô hướng $\vec{PN}.\vec{PM}$ ta được?

  • A. $x^{2}+ (x+a)^{2}$
  • B. $x^{2}+ (a-2x)^{2}$
  • C. $x^{2}+ (a-x)^{2}$
  • D. $x^{2}+ 92a-x)^{2}$

Câu 22: Cho các vecto $\vec{a}, \vec{b}, \vec{c} \neq \vec{0}$. Khẳng định nào sau đây không đúng?

  • A. $(\vec{a}+\vec{b}).\vec{c}= \vec{a}.\vec{c}+\vec{b}.\vec{c}$
  • B. $(\vec{a}.\vec{b}).\vec{c}= \vec{a}.(\vec{b}.\vec{c})$
  • C. $(\vec{a}-\vec{b}).\vec{c}=\vec{a}.\vec{c}-\vec{b}.\vec{c}$
  • D. $\left [ (\vec{a}+\vec{b})+\vec{c} \right ].\left [ (\vec{a}+\vec{b})-\vec{c} \right ]=\vec{a}^{2}+2\vec{a}.\vec{}b+\vec{b}^{2}-\vec{c}^{2}$

Câu 23: Cho các vecto $\vec{a}, \vec{b}$. Khẳng định nào sau đây không đúng?

  • A. $\vec{a}.\vec{b}= 0 <=>\left[ \begin{matrix}\vec{a}=\vec{0}&  & \\ \vec{b}=\vec{0}&  & \end{matrix}\right.$
  • B. $\vec{a}.\vec{b}= 0 <=>\left[ \begin{matrix}\vec{a}=0&  & \\ \vec{b}=0&  & \end{matrix}\right.$
  • C. $\vec{a}.\vec{b}= 0 <=>\left\{ \begin{matrix}\vec{a}=0&  & \\ \vec{b}=0&  & \end{matrix}\right.$
  • D. $\vec{a}.\vec{b}= 0 <=>\left[\begin{matrix}\vec{a}= \vec{0}&  &  & \\ \vec{b}=\vec{0}&  &  & \\ \vec{a}\perp \vec{b}&  &  & \end{matrix}\right.$

Câu 24: Nếu điểm $M$ nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng $AB$ thì 

$(\vec{MA}+\vec{MB}).(\vec{MA}- \vec{MB})$ bằng?

  • A. 1
  • B. $-AB^{2}$
  • C. 0
  • D. $AB^{2}$

Câu 25: Cho tam giác $ABC. AA', BB', CC'$ là ba đường trung tuyến. Khẳng định nào sau đây là đúng?

  • A. $\vec{AA'}.\vec{BC}+\vec{BB'}.\vec{CA}+\vec{CC'}.\vec{AB} = \vec{0}$
  • B. $\vec{AA'}.\vec{BC}+\vec{BB'}.\vec{CA}+\vec{CC'}.\vec{AB} > 0$
  • C. $\vec{AA'}.\vec{BC}+\vec{BB'}.\vec{CA}+\vec{CC'}.\vec{AB} = 0$
  • D. $\vec{AA'}.\vec{BC}+\vec{BB'}.\vec{CA}+\vec{CC'}.\vec{AB} < 0$

 

 

Xem thêm các bài Trắc nghiệm hình học 10, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm hình học 10 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 10.

TRẮC NGHIỆM HÌNH HỌC 10 

CHƯƠNG 1: VECTO

CHƯƠNG 2: TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI VECTO VÀ ỨNG DỤNG

CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG MẶT PHẲNG

Xem Thêm

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập