Trắc nghiệm hình học 10 bài 2: Tổng và hiệu của hai vectơ

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hình học 10 bài 2: Tổng và hiệu của hai vectơ. Công thức lượng giác. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt. nhé!

Câu 1: Cho ba điểm phân biệt $A, B, C$. Khẳng định nào sau đây luôn đúng?

  • A. $\vec{AB}+\vec{AC}=\vec{BC}$
  • B. $\vec{AB}+\vec{CA}=\vec{CB}$
  • C. $\vec{CA}-\vec{BA}=\vec{BC}$
  • D. $\vec{AB}-\vec{BC}=\vec{CA}$

Câu 2: Điều kiện nào dưới đây là điều kiện cần và đủ để điểm $O$ là trung điểm của đoạn thẳng $AB$?

  • A. $OA= OB$
  • B. $\vec{OA}=\vec{OB}$
  • C. $\vec{AO}=\vec{BO}$
  • D. $\vec{OA}=-\vec{OB}$

Câu 3: Cho hình bình hành $ABCD$ tâm $O$. Khẳng định nào dưới đây là đúng?

  • A. $\vec{CO}-\vec{OB}= \vec{BA}$
  • B. $\vec{AB}-\vec{BC}= \vec{DB}$
  • C. $\vec{DA}-\vec{DB}= \vec{OD}+\vec{OC}$
  • D. $\vec{DA}-\vec{DB}+\vec{DC}=\vec{0}$

Câu 4: Cho hình bình hành $ABCD$ tâm $O$. Khi đó $\vec{OB}-\vec{OA}$ bằng?

  • A. $\vec{OC}+\vec{OB}$
  • B. $\vec{BA}$
  • C. $\vec{OC}+\vec{OD}$
  • D. $\vec{CD}$

Câu 5: Cho tam giác đều $ABC$, cạnh $a$. Khẳng định nào sau đây là đúng?

  • A. $\vec{AB}= \vec{AC}$
  • B. $\vec{}AC= a$
  • C. $\left | \vec{AC} \right |= \vec{CB}$
  • D. $\left | \vec{AB}+\vec{AC}\right |= a\sqrt{3}$

Câu 6: Cho hình bình hành $ABCD$, $I$ là giao điểm của hai đường chéo.

Khi đó, khẳng định nào sau đây là đúng?

  • A. $\vec{AB}-\vec{IA}= \vec{BI}$
  • B. $\vec{BA}+\vec{BC}+\vec{DB}= \vec{0}$
  • C. $\vec{AB}+\vec{DC}= \vec{0}$
  • D. $\vec{AC}-\vec{BD}= \vec{0}$

Câu 7: Cho bốn điểm $A,B,C,D$ phân biệt.

Khi đó vecto $\vec{u}= \vec{AD}-\vec{CD}+\vec{CB}-\vec{AB}$ bằng?

  • A. $\vec{AD}$
  • B. $\vec{0}$
  • C. $\vec{CD}$
  • D. $\vec{AC}$

Câu 8: Cho tam giác $ABC$ vuông tại $A$ và $AB= 3, AC= 8$.

Vecto $\vec{CB}+\vec{AB}$ có độ dài là:

  • A. 4
  • B. 5
  • C. 10
  • D. 8

Câu 9: Cho hình thang có hai đáy là $AB= 3a$ và $CD= 6a$.

Khi đó $\left | \vec{AB}+\vec{CD} \right |$ bằng bao nhiêu?

  • A. $9a$
  • B. $3a$
  • C. $-3a$
  • D. 0

Câu 10: Cho hình vuông $ABCD$ có cạnh bằng $a$. khi đó $\left | \vec{AB}+\vec{DB} \right |$ bằng:

  • A. $\frac{a\sqrt{3}}{3}$
  • B. $a\sqrt{5}$
  • C. $\frac{a\sqrt{3}}{2}$
  • D. $\frac{a\sqrt{5}}{2}$

Câu 11: Gọi $A', B'. C'$ lần lượt là trung điểm của các cạnh $BC, CA, AB$ của tam giác $ABC$. Tổng $\vec{AA'}+\vec{BB'}+\vec{CC'}$ không bằng vecto nào trong các vecto sau?

  • A. $\vec{AB}+\vec{AC}+\vec{BC}$
  • B. $\vec{AB}+\vec{BC}+\vec{CA}$
  • C. $\frac{1}{2}(\vec{AB}+\vec{BC}+\vec{CA})$
  • D. $2(\vec{AB}+\vec{BC}+\vec{CA})$

Câu 12: Cho hai vecto $\vec{a}, \vec{b}$ thỏa mãn $\left | \vec{a} \right |+\left | \vec{b} \right |$= 0. Khẳng định nào sau đây là đúng?

  • A. $\vec{a}= -\vec{b}$
  • B. $\vec{a}= \vec{b}$
  • C. $\left | \vec{a} +\vec{b}\right |$= 0
  • D. $\left | \vec{a} \right |=\left | \vec{b} \right |$= 0

Câu 13: Cho hình chữ nhật $ABCD$. Khẳng định nào sau đây là đúng?

  • A. $\left | \vec{AB}+\vec{AD} \right |= \left | \vec{CB} +\vec{CD}  \right |$
  • B. $\vec{AB} +\vec{AD} =\vec{CB} -\vec{CD} $
  • C. $\vec{AB} +\vec{BD} = \vec{CB} +\vec{CD} $
  • D. $\vec{AC} +\vec{AD} =\vec{CD} $

Câu 14: Cho hình vuông $ABCD$ cạnh $a$. $\left | \vec{AB} +\vec{AC}+\vec{AD}\right |$ bằng?

  • A. $2a$
  • B. $a\sqrt{2}$
  • C. $3a$
  • D. $2a\sqrt{2}$

Câu 15: Cho 6 điểm $A,B,C,D,E,F$. Khẳng định nào sau đây đúng?

  • A. $\vec{AB}+\vec{DC}= \vec{AC}+\vec{BD}$
  • B. $\vec{AB}+\vec{BC}=\vec{AC}+\vec{DB}$
  • C. $\vec{AD}+\vec{BE}+\vec{CF}= \vec{AE}+\vec{BF}+\vec{CD}$
  • D. $\vec{AB}=\vec{DC}$

Câu 16:Hai vecto $\vec{AB},\vec{CD}$ có giá vuông góc với nhau khi thỏa mãn điều kiện nào sau đây?

  • A. $\left | \vec{AB}+\vec{CD} \right |= 0$
  • B. $\left | \vec{AB}+\vec{CD} \right |=\left | \vec{AC}-\vec{CD} \right |$
  • C. $\vec{AB}+\vec{CD}= \vec{AB}-\vec{CD}$
  • D. $\left | \vec{AB}-\vec{CD} \right |$= 0

Câu 17: Cho tam giác $ABC$ vuông tại $A$ có $AB= \sqrt{5}, AC= 2\sqrt{5}$

Độ dài vecto $\vec{AB}+\vec{AC}$ bằng: 

  • A. $\sqrt{5}$
  • B. $5\sqrt{5}$
  • C. 25
  • D. 5

Câu 18: Cho tam giác $ABC$. vecto $\vec{AB}+\vec{AC}$ có giá trị chứa đường thẳng nào sau đây?

  • A. Tia phân giác của góc $A$
  • B. Đường cao hạ từ đỉnh A của tam giác $ABC$
  • C. Đường trung tuyến qua $A$ của tam giác
  • D. Đường thẳng $BC$

Câu 19; Tam giác $ABC$ là tam giác vuông nếu nó thỏa mãn điều kiện nào sau đây?

  • A. $\left | \vec{AB} +\vec{AC}\right |= \left | \vec{AB}-\vec{AC} \right | $
  • B. $\vec{AB}+\vec{AC}=\vec{AB}- \vec{AC}$
  • C. $\left | \vec{AB} \right |+\left | \vec{AC} \right |= \left | \vec{AB}+\vec{AC} \right |$
  • D. $\left | \vec{AB} \right |-\left | \vec{AC} \right |= \left | \vec{AB}- \vec{AC} \right |$

Câu 20: Với hai vecto $\vec{a}$ và $\vec{b}$ bất kì, khẳng định nào sau đây luôn đúng?

  • A. $\left | \vec{}a+\vec{b} \right |< \left | \vec{a} \right |+\left | \vec{b} \right |$
  • B. $\left | \vec{a}+\vec{b} \right |\geq \left | \vec{a} \right |+\left | \vec{b} \right |$
  • C. $\left | \vec{a}+\vec{b} \right |=\left | \vec{a} \right |+\vec{b}$
  • D. $\left | \vec{a}+\vec{b} \right |>\left | \vec{a} \right |+\left | \vec{b} \right |$

Xem thêm các bài Trắc nghiệm hình học 10, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm hình học 10 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 10.

TRẮC NGHIỆM HÌNH HỌC 10 

CHƯƠNG 1: VECTO

CHƯƠNG 2: TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI VECTO VÀ ỨNG DỤNG

CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG MẶT PHẲNG

Xem Thêm

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập