Trắc nghiệm hình học 10 chương 1: Véc tơ (P2)

Bài có đáp án. Bộ bài tập trắc nghiệm hình học 10 chương 1: Véc tơ (P2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Tam giác ABC có AB = AC = a và $\widehat{BAC} = 120^{\circ}$. Tính $|\vec{AB} + \vec{AC}|$.

  • A. $|\vec{AB} + \vec{AC}| = a\sqrt{3}$
  • B. $|\vec{AB} + \vec{AC}| = a$
  • C. $|\vec{AB} + \vec{AC}| = \frac{a}{2}$
  • D. $|\vec{AB} + \vec{AC}| = 2a$

Câu 2: Cho tam giác đều ABC cạnh a, có G là trọng tâm. Khi đó giá trị $|\vec{AB} - \vec{GC}|$ là:

  • A. $\frac{a}{3}$
  • B. $\frac{2a\sqrt{3}}{3}$
  • C. $\frac{2a}{3}$
  • D. $\frac{a\sqrt{3}}{3}$

Câu 3: Mệnh đề nào sau đây là sai?

  • A. Nếu M là trung điểm đoạn thẳng AB thì $\vec{MA} + \vec{MB} = \vec{0}$
  • B. Nếu G là trọng tâm tam giác ABC thì $\vec{GA} + \vec{GB} + \vec{GC}= \vec{0}$
  • C. Nếu ABCD là hình bình hành thì $\vec{CB} + \vec{CD} = \vec{CA}$
  • D. Nếu ba điểm phân biệt A, B, C nằm tuỳ ý trên một đường thẳng thì $|\vec{AB}| + |\vec{BC}| = |\vec{AC}|$

Câu 4: Cho lục giác đều ABCDEF tâm O. Số các vectơ khác vectơ - không, cùng phương với $\vec{OC}$ có điểm đầu và điểm cuối là các đỉnh của lục giác là

  • A. 4
  • B. 6 
  • C. 7
  • D. 9

Câu 5: Véc tơ đối của véctơ $\vec{u}$ = (−5; 1) có tọa độ là :

  • A. (1; −5) 
  • B. (5; 1) 
  • C. (−5; −1) 
  • D. (5; −1)

Câu 6: Cho ba lực $F_{1} = \vec{MA}, F_{2} = \vec{MB}, F_{3} = \vec{MC}$ cùng tác động vào một vật tại điểm M và vật đứng yên. Cho biết cường độ của $F_{1}, F_{2}$ đều bằng 100N và $\widehat{AMB} = 60^{\circ}$. Khi đó cường độ của lực $F_{3}$ là:

  • A. 50$\sqrt{2}$N
  • B. 50$\sqrt{3}$N
  • C. 25$\sqrt{3}$N
  • D. 100$\sqrt{3}$N

Câu 7: Cho A(1; 2), B(−2; 6). Điểm M trên trục Oy sao cho ba điểm A, B, M thẳng hàng thì tọa độ điểm M là:

  • A. (0; $\frac{10}{3}$)
  • B. (0; −10) 
  • C. (0; 10) 
  • D. (−10; 0)

Câu 8: Chọn phát biểu đúng:

  • A. Véctơ là một đoạn thẳng có hướng
  • B. Véctơ là một đoạn thẳng chỉ có điểm đầu và không có điểm cuối
  • C. Véctơ là một đoạn thẳng có hai điểm đầu mút
  • D. Véctơ là một đoạn thẳng không có hướng

Câu 9: Trong hệ tọa độ Oxy, cho hai điểm A(2; −3), B(4; 7). Tìm tọa độ trung điểm I của đoạn thẳng AB.

  • A. I (6; 4) 
  • B. I (2; 10)
  • C. I (3; 2)
  • D. I (8; −21)

Câu 10: Cho tam giác ABC. Gọi M, N là các điểm thoả mãn: $\vec{MA} + \vec{MB} = \vec{0}, 2\vec{AN} + 3\vec{NC} = \vec{0}$ và $\vec{BC} = k\vec{BP}$. Tìm k biết ba điểm M, N, P thẳng hàng.

  • A. k = $\frac{1}{3}$
  • B. k = 3
  • C. $\frac{2}{3}$
  • D. $\frac{3}{5}$

Câu 11: Cho hình vuông ABCD cạnh a$\sqrt{2}$. Tính S = $|2\vec{AD} + \vec{BD}|$

  • A. S = 2a
  • B. S = a
  • C. S = a$\sqrt{3}$
  • D. S = a$\sqrt{2}$

Câu 12: Gọi G là trọng tâm tam giác vuông ABC với cạnh huyền BC = 12. Tổng hai vecto $\vec{GB} + \vec{GC}$ bằng bao nhiêu?

  • A. 2
  • B. 4
  • C. 8
  • D. $2\sqrt{3}$

Câu 13: Cho điểm M(-3; 1), khi đó:

  • A. $\vec{OM} = (-3; -1)$
  • B. $\vec{OM} = (3; 1)$
  • C. $\vec{MO} = (-3; 1)$
  • D. $\vec{OM} = (-3; 1)$

Câu 14: Trong hệ toạ độ Oxy, cho hai điểm A(1; 2), B(-2; 3). Tìm toạ độ điểm I sao cho $\vec{IA} + 2\vec{IB = \vec{0}$.

  • A. I(1; 2)
  • B. I(1; $\frac{2}{5}$)
  • C. I(-1; $\frac{8}{3}$)
  • D. I(-2; 2)

Câu 15: Cho tam giác đềều ABC cạnh a, H là trung điểm của BC. Khẳng định nào sau đây là sai?

  • A. $|\vec{HB}| = \frac{a}{2}$
  • B. $|\vec{AH}| = \frac{a\sqrt{3}}{2}$
  • C. $|\vec{CH}| = \frac{a\sqrt{3}}{2}$
  • D. $|\vec{BH}| = |\vec{CH}|$

Câu 16: Cho M(−1; −2) N(3; 2) P(4; −1). Tìm E trên Ox sao cho $|\vec{EM} + \vec{EM} + \vec{EM}|$ nhỏ nhất.

  • A. E (4; 0)
  • B. E (3; 0)
  • C. E (1; 0)
  • D. E (2; 0)

Câu 17: Trong mặt phẳng Oxy, gọi B′, B′′ và B′′′ lần lượt là điểm đối xứng của B(−2; 7) qua trục Ox, Oy và qua gốc tọa độ O. Tọa độ của các điểm B′, B′′ và B′′′ là:

  • A. B′(−2; −7), B′′(2; 7), B′′′(2; −7)
  • B. B′(−7; 2), B′′(2; 7), B′′′(2; −7)
  • C. B′(−2; −7), B′′(2; 7), B′′′(−7; −2)
  • D. B′(−2; −7), B′′(7; 2), B′′′(2; −7)

Câu 18: Cho hai vecto $\vec{a}, \vec{b}$ không cùng phương. Hai vecto nào sau đây cùng phương?

  • A. $-3\vec{a} + \vec{b}$ và $\frac{-1}{2}\vec{a} + 6\vec{b}$
  • B. $\frac{-1}{2}\vec{a} - \vec{b}$ và $2\vec{a} + \vec{b}$
  • C. $\frac{1}{2}\vec{a} - \vec{b}$ và $\frac{-1}{2}\vec{a} + \vec{b}$
  • D. $\frac{1}{2}\vec{a} + \vec{b}$ và $\vec{a} - 2\vec{b}$

Câu 19: Cho $\vec{u} = (m^{2} + m − 2 ; 4)$ và $\vec{v} = (m; 2)$. Tìm m để hai vecto đó cùng phương 

  • A. m = 1 hoặc m = 2
  • B. m = −1 hoặc m = −2
  • C. m = −1 hoặc m = 3
  • D. m = −1 hoặc m = 2

Câu 20: Trong hệ trục tọa độ Oxy cho hình vuông ABCD tâm I và có A(1; 3). Biết điểm B thuộc trục Ox và $\vec{BC}$ cùng hướng với $\vec{i}$. Tìm tọa độ các vectơ $\vec{AB}$, $\vec{BC}$

  • A. $\vec{AB}(0; −3)$
  • B. $\vec{BC}(3; 0)$
  • C. A đúng, B sai
  • D. Cả A, B đều đúng

Xem thêm các bài Trắc nghiệm hình học 10, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm hình học 10 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 10.

TRẮC NGHIỆM HÌNH HỌC 10 

CHƯƠNG 1: VECTO

CHƯƠNG 2: TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI VECTO VÀ ỨNG DỤNG

CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG MẶT PHẲNG

Xem Thêm

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập