Tuần:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết:
BÀI 47: NAM CHÂM ĐIỆN (T1)
I- MỤC TIÊU
- Kiến thức
- Mô tả cấu tạo của nam châm điện và nêu được vai trò của lõi sắt.
- Nếu được đặc tính nhiễm từ của sắt thép.
- Giải thích được hoạt động của nam châm điện và kể tên một số ứng dụng của nam châm điện.
- Nêu được hai cách làm tăng lực từ của nam châm điện.
- Nêu được cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của loa điện và rơle điện từ, nêu được một số ứng dụng của rơle điện từ.
- Kĩ năng
- Tiến hành thí nghiệm về sự nhiễm từ của sắt và thép.
- Thái độ
- Rèn tính cẩn thận, trung thực, khéo léo trong thao tác thí nghiệm, hợp tác trong hoạt động học tập.
- Năng lực, phẩm chất
- Năng lực chung: Năng lực, tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: NL Nhận thức kiến thức vật lí, NL tìm tòi khám phá thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí, NL vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm.
II- TRỌNG TÂM
- Sự nhiễm từ sắt, thép. Nam châm điện
- Ứng dụng của nam châm
III- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- Giáo viên: Chuẩn bị phiếu học tập:
- Nam châm thẳng, Kim nam châm được đặt trên một giá đỡ thẳng đứng.
- Dụng cụ thí nghiệm H47.1, H47.2 , H47.5 Tranh vẽ H47.3, H47.4 H47.6
- PA chia nhóm, giao nhiệm vụ ...
- Giấy A0, bút dạ..
- Học sinh: chuẩn bị bài học, làm các bài tập trong SHD
IV- CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Hình thức tổ chức dạy học: Trên lớp học, ở phòng thí nghiệm, hoạt động cá nhân, nhóm, cả lớp.
- Phương pháp DH: PP dạy học hợp tác, BTNB, trải nghiệm, nêu và giải quyết vấn đề,….
- Kĩ thuật dạy học: KT đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, chia nhóm, học hợp tác, lắng nghe và phản hồi tích cực.
V- TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
- Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
- Các hoạt động học
Hoạt động của GV - HS |
Nội dung cần đạt |
||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Hình thức tổ chức dạy học: Hoạt động nhóm nhỏ, cá nhân 2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, nêu và giải quyết vấn đề. 3. Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi. 4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ vật lý, NL nhận thức kiến thức vật lý. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. |
|||||
GV: giao nhiệm vụ cho nhóm HS thảo luận trả lời câu hỏi: Một nam châm điện có thể hút được xe tải nặng hàng chục tấn, trong khi đó chưa có nâm châm vĩnh cửu nào có được lực hút mạnh như vậy. Nam châm điện được tạo ra như thế nào, có lợi gì hơn so với nam châm vĩnh cửu? HS: Thảo luận nhóm. Đại diện nhóm tình bày. GV: * Đặt vấn đề vào bàI- |
A. Hoạt động khởi động |
||||
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Hình thức tổ chức dạy học: học ở lớp, nhóm, cá nhân 2. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, dạy học nhóm nhỏ. 3. Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, chia nhóm, đặt câu hỏi, học tập hợp tác, lắng nghe và phản hồi tích cực. 4. Năng lực – phẩm chất: Nhận thức kiến thức vật lí, tìm tòi và khám phá thế giới tự nhiện dưới góc độ vật lí.…, phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm… |
|||||
Hoạt động 1: Sự nhiễm từ của sắt thép. Nam châm điện GV: Giao nhiệm vụ nhóm HS nghiên cứu mục I (SHD-82) + Nêu dụng cụ và cách tiến hành thí nghiệm. HS: Cá nhân nêu dụng cụ và cách tiến hành thí nghiệm.
GV: Giao cho nhóm HS tiến hành thí nghiệm để đưa ra kết luận. HS: Tiến hành thí nghiệm theo nhóm. Thảo luận nhóm hoàn thiện kết luận. GV: Quan sát hỗ trợ HS HS: Báo cáo kết quả thảo luận. GV: Chốt kiến thức.
|
B. Hoạt động hình thành kiến thức I- SỰ NHIỄM TỪ CỦA SẮT, THÉP. NAM CHÂM ĐIỆN 1. Sự nhiễm từ của sắt thép. + Dụng cụ: 1 ống dây, 1 lõi sắt non, 1 lõi thép, 1 la bàn, 1 công tắc, 1 biến trở, 1 ampekế, 5 đoạn dây nối.
C
+ Tiến hành TN: Mắc mạch điện. Đóng công tắc K, quan sát góc lệch của kim nam châm so với ban đầu. Đặt lõi sắt non hoặc thép vào trong lòng ống dây, đóng công tắc K, quan sát và nhận xét góc lệch của kim nam châm so với trường hợp trước. + Khi đóng khoá K, kim nam châm bị lệch đi so với phương ban đầu. + Khi đặt lõi sắt hoặc thép vào trong lòng ống dây, đóng K, góc lệch của kim nam châm tăng lên. ® Lõi sắt, thép làm tăng tác dụng từ của ống dây có dòng điện. |
||||
GV: Giao nhiệm vụ nhóm HS nghiên cứu mục 2 (SHD-83) + Hãy đề xuất phương án tiến hành thí nghiệm. HS: Cá nhân nêu PA thí nghiệm. GV: giao cho nhóm HS tiến hành thí nghiệm để đưa ra kết luận HS: Tiến hành thí nghiệm theo nhóm. Thảo luận nhóm hoàn thiện kết luận. GV: Quan sát hỗ trợ HS HS: Báo cáo kết quả thảo luận GV: Chốt kiến thức. + Tổ chức HS so sánh sự nhiễm từ của sắt và thép |
2. So sánh sự nhiễm từ của sắt và thép Ngắt dòng điện, lõi sắt non mất hết từ tính, còn lõi thép vẫn giữ được từ tính.
|
||||
GV: Giao nhiệm vụ HS nghiên cứu mục 3 (SHD-84) + Nêu cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của nam châm điện. HS: Thảo luận nhóm đưa ra kết luận. GV: Quan sát hỗ trợ HS HS: Báo cáo kết quả thảo luận GV: Chốt kiến thức. |
3. Nam châm điện + Cấu tạo: Gồm 1 ống dây trong có lõi non. - Có thể tạo ra nam châm điện cực mạnh bằng cách tăng n và I qua ống dây. - Chỉ cần ngắt điện thì nam châm điện mất từ tính. - Có thể thay đổi tên các từ cực bằng cách đổi chiều dòng điện. |
||||
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Hình thức tổ chức dạy học: Trên lớp, cá nhân 2. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề. 3. Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, công não. 4. Năng lực – phẩm chất: năng lực tự học và tự chủ…, phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm… |
|||||
Giáo viên: Tổ chức cho học sinh hoạt động cá nhân trả lời câu 1,2. HS: Hoạt động cá nhân HS- HS: Chấm chéo kết quả. GV: Chấm điểm 1 vài HS. Thông báo đáp án đúng. |
C. Hoạt động luyện tập Bài 1: A, B, C Bài 2: A |
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
GV Giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập 1
HS: Thảo luận nhóm trả lờI- Đại điện nhóm báo cáo.
GV: Chốt kiến thức.
Sản phẩm:
- Khi cho dòng điện qua cuộn dây của nam châm điện thì lõi sắt sẽ bị nhiễm từ.
Ngắt điện, hầu như nam châm điện sẽ mất hết từ tính.
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
GV giao nhiệm vụ về nhà:
Tổ chức cho HS về nhà tìm hiểu trên internet, thầy cô câu hỏi E-1 SHD/88