Tuần:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết:
BÀI 10: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI ĐIỆN TRỞ (T3)
I- MỤC TIÊU
- Kiến thức
- Nêu được sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào một trong những yếu tố (chiều dài, tiết diện, vật liệu làm dây dẫn)
- Kĩ năng
- Vận dụng được công thức tính điện trở R = để tính một đại lượng còn lại.
- Bố trí và tiến hành được thí nghiệm tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở vào một trong các yếu tố (chiều dài, tiết diện, vật liệu làm dây dẫn)
- Thái độ
- Rèn tính cẩn thận, hợp tác trong hoạt động học tập.
- Năng lực, phẩm chất
- Năng lực chung: Năng lực, tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: NL Nhận thức kiến thức vật lí, NL tìm tòi khám phá thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí, NL vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II- TRỌNG TÂM
- Tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài dây
- Tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào tiết diện dây
- Tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài dây vật liệu làm dây dẫn.
III- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên
- Chuẩn bị phiếu học tập, đồ dùng thí nghiệm
+ Các dây dẫn cùng loại, cùng tiết diện có chiều dài l, 2l, 3l.
+ 2 đoạn dây cùng chất liệu, cùng l nhưng S khác nhau
+ 3 cuộn dây được làm từ các vật liệu khác nhau nhưng có cùng tiết diện và chiều dài
+ Một biến thế nguồn 6V.
+ Một vôn kế 1 chiều có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V.
+ Một ampe kế 1 chiều có GHĐ 1A và ĐCNN 0,01A.
+ Bảy đoạn dây nối.
+ Một khoá K.
+ 1 Bảng điện.
- PA chia nhóm, giao nhiệm vụ ...
- Giấy A0, bút dạ..
- Học sinh
- Chuẩn bị bài học, làm các bài tập trong SHD.
IV- CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Hình thức tổ chức dạy học: Trên lớp học, ở phòng thí nghiệm, hoạt động cá nhân, nhóm, cả lớp.
- Phương pháp DH: PP dạy học hợp tác, trải nghiệm, nêu và giải quyết vấn đề,….
- 3. Kĩ thuật dạy học: KT đặt câu hỏi, học hợp tác giao nhiệm vụ, chia nhóm, công não, lắng nghe và phản hồi tích cực.
V- TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
- Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
- Các hoạt động học
Hoạt động của GV – HS |
Nội dung cần đạt |
|||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Hình thức tổ chức dạy học: Hoạt động nhóm nhỏ 2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, nêu và giải quyết vấn đề. 3. Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi. 4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ vật lý, NL nhận thức kiến thức vật lý. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. |
||||||
GV: Tổ chức cho HS thảo luận trả lời câu hỏi: Các dây dẫn được làm từ cùng một tiết diện, cùng chiều dài và các vật liệu khác nhau thì điện trở của chúng ntn? HS: HS làm việc cá nhân, sau đó trao đổi chung cả lớp. GV: tổng hợp ý kiến của HS và ghi trên bảng. |
A. Hoạt động khởi động |
|||||
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Hình thức tổ chức dạy học: học trên lớp, cặp đôi, cá nhân 2. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, dạy học nhóm nhỏ. 3. Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, chia nhóm, đặt câu hỏi, học tập hợp tác, lắng nghe và phản hồi tích cực. 4. Năng lực – phẩm chất: Nhận thức kiến thức vật lí, tìm tòi và khám phá thế giới tự nhiện dưới góc độ vật lí.…, phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm… |
||||||
GV: YC HS làm việc theo nhóm thảo luận và đề xuất phương án thí nghiệm để kiểm tra dự đoán trên. HS: Nhóm thảo luận đưa ra phương án TN. GV: Chốt phương án thí nghiệm kiểm tra dự đoán theo H10.1. Hoạt động cả lớp + Các dây dẫn có đặc điểm gì? GV:YC HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm và điền kết quả vào bảng 10.3 HS: Tiến hành thí nghiệm thống nhất kết quả điền vào bảng. GV: theo dõi hỗ trợ HS. GV: Chốt. |
B. Hoạt động hình thành kiến thức III- TÌM HIỂU SỰ PHỤ THUỘC DÂY DẪN VÀO VẬT LIỆU LÀM DÂY DẪN
Kết luận: Điện trở của dây dẫn có cùng chiều và cùng tiết diện phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn
|
|||||
GV: Tổ chức cho HS hoạt động cặp đôi trả lời các câu hỏi sau + Điện trở suất là gì? + Ý nghĩa của điện trở suất? + Kí hiệu của điện trở suất? + Đơn vị của điện trở suất. HS: Cặp đôi thảo luận thống nhất ý kiến. + Báo cáo kết quả GV: Chốt GV: Yc cá nhân HS tìm hiểu mục 2 + Vậy vật liệu có điện trở suất lớn thì điện trở lớn hay nhỏ? + Nêu công thức tính điện trở của dây dẫn?
|
IV- ĐIỆN TRỞ SUẤT- CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ 1. Điện trở suất - Điện trở suất là đại lượng đặc trưng cho sự phụ thuộc của R vào vật liệu làm dây dẫn. Kí hiệu: r (rô), đơn vị: .m (ôm mét) 2. Công thức điện trở: Điện trở của dây dẫn được tính bằng công thức : R = Trong đó: R là điện trở suất (Ω.m) l là chiều dài (m) S là tiết diện (m2) |
|||||
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Hình thức tổ chức dạy học: Trên lớp, cặp đôi 2. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề. 3. Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, công não. 4. Năng lực – phẩm chất: năng lực tự học và tự chủ…, phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm… |
||||||
Giáo viên: Tổ chức cho cặp đôi HS làm bài tập 1, 2 SHD-59 HS: Cá nhân hoàn thiện, trao đổi nhóm đôi và đối chiếu với đáp án |
C. Hoạt động luyện tập
R của đồng rất nhỏ vì vậy người ta thường bỏ qua điện trở của dây nối trong mạch.
|
D, E. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI MỞ RỘNG
GV Giao nhiệm vụ: Tổ chức cho HS về nhà tìm hiểu tại sao điện trở của các dây dẫn phụ thuộc vào điện trở
Sản phẩm: Nộp vào tiết sau.