Tuần:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết:
CHỦ ĐỀ 11. QUANG HỌC
BÀI 53: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG (T1)
I- MỤC TIÊU
- Kiến thức
- Nêu được khái niệm nguồn sáng, vật sáng, ảnh của vật sáng.
- Mô tả được đường truyền của ánh sáng tới gương cầu.
- Nêu được tính chất ảnh của một vật sáng tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm.
- Giải thích được sự tạo ảnh qua gương.
- Nêu được một số ứng dụng của mỗi loại gương.
- Kĩ năng
- Biết cách xác định vùng mắt nhìn thấy một vật qua gương phẳng.
- Biết cách vẽ ảnh của một vật qua gương phẳng.
- Thái độ
- Rèn tính cẩn thận, trung thực, khéo léo trong thao tác thí nghiệm, hợp tác trong hoạt động học tập.
- Năng lực, phẩm chất
- Năng lực chung: Năng lực, tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: NL Nhận thức kiến thức vật lí, NL tìm tòi khám phá thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí, NL vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm.
II- TRỌNG TÂM
- Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm.
- Sự phản xạ của ánh sáng chiếu tới gương cầu
- Giải thích sự tạo ảnh của một vật tạo bởi gương
III- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- Giáo viên: Chuẩn bị phiếu học tập
- Nam châm thẳng, Kim nam châm được đặt trên một giá đỡ thẳng đứng.
- Dụng cụ thí nghiệm H53.3, H53.4, H53.5, H53.6
- PA chia nhóm, giao nhiệm vụ ...
- Giấy A0, bút dạ..
- Học sinh: chuẩn bị bài học, làm các bài tập trong SHD
IV- CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Hình thức tổ chức dạy học: Trên lớp học, hoạt động cá nhân, nhóm, cả lớp.
- Phương pháp DH: PP dạy học hợp tác, BTNB, trải nghiệm, nêu và giải quyết vấn đề,….
- Kĩ thuật dạy học: KT đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, chia nhóm, học hợp tác, lắng nghe và phản hồi tích cực.
V- TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
- Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
- Các hoạt động học
Hoạt động của GV – HS |
Nội dung cần đạt |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Hình thức tổ chức dạy học: Hoạt động nhóm nhỏ, cá nhân 2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, nêu và giải quyết vấn đề. 3. Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi. 4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ vật lý, NL nhận thức kiến thức vật lý. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. |
|
GV: Giới thiệu số tiết của bàI- GV: giao nhiệm vụ cho cá nhân HS ôn tập lại mục A SHD/114 HS: Hoạt động cá nhân – Trao đổi cặp đôi. GV: quan sát và hỗ trợ. HS: đại diện một nhóm cặp đôi lên trình bày. GV: chốt đáp án. |
A. Hoạt động khởi động
|
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Hình thức tổ chức dạy học: học ở lớp, nhóm, cá nhân 2. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, dạy học nhóm nhỏ. 3. Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, chia nhóm, đặt câu hỏi, học tập hợp tác, lắng nghe và phản hồi tích cực. 4. Năng lực – phẩm chất: Nhận thức kiến thức vật lí, tìm tòi và khám phá thế giới tự nhiện dưới góc độ vật lí.…, phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm… |
|
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm gương, khái niệm vật sáng GV: Tổ chức cho HS hoạt động cá nhân tìm hiểu về gương và ảnh của vật sáng SHD/116 sau đó rút ra kết luận. GV – HS: Rút ra kết luận.
GV: Tổ chức cho HS thảo luận nhóm, đưa ra câu trả lời chung của nhóm mục 2 SHD/116. HS: Thảo luận nhóm đưa ra câu trả lời.
|
B. Hoạt động hình thành kiến thức I- KHÁI NIỆM GƯƠNG Gương là một mặt nhẵn, bóng có thể phản xạ hầu như hoàn toàn ánh sáng chiếu tới nó. II- KHÁI NIỆM ẢNH CỦA VẬT SÁNG + Ảnh của một vật qua gương là hình của vật thu được, quan sát được qua gương. |
Hoạt động 2: Tìm hiểu ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng GV: Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đề xuất phương án thí nghiệm bằng việc trả lời câu hỏi 1 SHD/116, sau đó tiến hành thí nghiệm 1 và 2 và rút ra kết luận. HS: Đưa ra câu trả lời, làm thí nghiệm theo nhóm. Đại diện nhóm báo cáo kết quả. GV – HS: Rút ra kết luận |
III- ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn. Nó là ảnh ảo. – Độ lớn của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng bằng độ lớn của vật. – Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng đối xứng với vật qua gương. |
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Hình thức tổ chức dạy học: Trên lớp, cá nhân 2. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề. 3. Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, công não. 4. Năng lực – phẩm chất: năng lực tự học và tự chủ…, phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm… |
|
Giáo viên: Tổ chức cho học sinh hoạt động cá nhân bài 1, 2 SHD/123 HS: Hoạt động cá nhân. Đối chiếu đáp án. GV: Thông báo đáp án đúng. |
C. Hoạt động luyện tập Câu 1: B Câu 2: Có hai cách vẽ ảnh của một điểm sáng qua gương phẳng. – Dựa vào tính đối xứng của ảnh và vật qua gương. – Thực hiện theo ba bước vẽ ảnh qua gương nói chung (đã nêu ở trên). |
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
GV Giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu HS hoạt động cá nhân vẽ ảnh của mũi tên ở hình sau:
HS: Lên bảng trình bày. HS khác nhận xét.
Sản phẩm:
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
GV giao nhiệm vụ về nhà:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh về nhà tìm hiểu: Tại sao nhìn qua tấm kính phẳng ta thấy 2 ảnh. Tấm kính càng mỏng thì 2 ảnh càng gần trùng nhau? Gương phẳng cũng là một tấm kính phẳng tại sao lại cho ảnh rõ nét?
HS: Về nhà tìm hiểu trên báo chí, internet.