Tuần:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết:
BÀI 48: LỰC ĐIỆN TỪ. ĐỘNG CƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU (T1)
I- MỤC TIÊU
- Kiến thức
- Mô tả được thí nghiệm chứng tỏ tác dụng của lực điện từ lên đoạn dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường.
- Phát biểu được quy tắc bàn tay trái.
- Nêu được cấu tạo và giải thích được nguyên tắc hoạt động của động cơ điện một chiều.
- Nêu được sự biến đổi điện năng thành cơ năng khi động cơ điện hoạt động.
- Kĩ năng
- Vận dụng được quy tắc bàn trái để xác định một trong ba yếu tố khi biết hai yếu tố kia.
- Thái độ
- Rèn tính cẩn thận, trung thực, khéo léo trong thao tác thí nghiệm, hợp tác trong hoạt động học tập.
- Năng lực, phẩm chất.
- Năng lực chung: Năng lực, tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: NL Nhận thức kiến thức vật lí, NL tìm tòi khám phá thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí, NL vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm.
II- TRỌNG TÂM
- Lực tác dụng của từ trường lên dây dẫn có dòng điện
- Quy tắc bàn tay trái
- Động cơ điện một chiều
III- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- Giáo viên: Chuẩn bị phiếu học tập
- Nam châm thẳng, Kim nam châm được đặt trên một giá đỡ thẳng đứng.
- Dụng cụ thí nghiệm H48.1, H48.4 , H48.5 Tranh vẽ H48.2.
- PA chia nhóm, giao nhiệm vụ ...
- Giấy A0, bút dạ..
- Học sinh: chuẩn bị bài học, làm các bài tập trong SHD
IV- CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Hình thức tổ chức dạy học: Trên lớp học, ở phòng thí nghiệm, hoạt động cá nhân, nhóm, cả lớp.
- Phương pháp DH: PP dạy học hợp tác, BTNB, trải nghiệm, nêu và giải quyết vấn đề,….
- Kĩ thuật dạy học: KT đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, chia nhóm, học hợp tác, lắng nghe và phản hồi tích cực.
V- TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
- Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
- Các hoạt động học
Hoạt động của GV - HS |
Nội dung cần đạt |
|||||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Hình thức tổ chức dạy học: Hoạt động nhóm nhỏ, cá nhân 2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, nêu và giải quyết vấn đề. 3. Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi. 4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ vật lý, NL nhận thức kiến thức vật lý. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. |
||||||||||
GV: giao nhiệm vụ cho nhóm HS thảo luận trả lời câu hỏi: – Nam châm và dòng điện có điểm gì giống nhau không? Điểm đó là gì ? HS: Thảo luận nhóm. Đại diện nhóm tình bày. GV: * Đặt vấn đề vào bàI- |
A. Hoạt động khởi động |
|||||||||
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Hình thức tổ chức dạy học: học phòng thí nghiệm, nhóm, cá nhân 2. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, dạy học nhóm nhỏ. 3. Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, chia nhóm, đặt câu hỏi, học tập hợp tác, lắng nghe và phản hồi tích cực. 4. Năng lực – phẩm chất: Nhận thức kiến thức vật lí, tìm tòi và khám phá thế giới tự nhiện dưới góc độ vật lí.…, phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm… |
||||||||||
Hoạt động 1: Lực tác dụng của từ trường lên dây dẫn có dòng điện GV: giao cho nhóm HS tiến hành thí nghiệm để tìm hiểu về lực điện từ. HS: Tiến hành thí nghiệm theo nhóm. Thảo luận nhóm đưa ra nhận xét. GV: Quan sát hỗ trợ HS HS: Báo cáo kết quả thảo luận GV: Chốt kiến thức.
GV: Giao nhiệm vụ nhóm HS nghiên cứu mục 2 (SHD-90) + Dự đoán chiều của lực điện từ phụ thuộc vào những yếu tố nào. HS: Cá nhân nêu dự đoán. GV: Giao cho nhóm HS tiến hành thí nghiệm để tìm hiểu chiều của lực điện từ.. HS: Tiến hành thí nghiệm theo nhóm. Thảo luận nhóm đưa ra nhận xét về chiều của lực điện từ. GV: Quan sát hỗ trợ HS HS: Báo cáo kết quả thảo luận GV: Chốt kiến thức. |
B. Hoạt động hình thành kiến thức I- LỰC TÁC DỤNG CỦA TỪ TRƯỜNG LÊN DÂY DẪN CÓ DÒNG ĐIỆN 1. Lực điện từ · Thí nghiệm
F I
A B
K C 2. Chiều của lực điện từ + Khi đổi chiều dòng điện chạy qua dây dẫn AB thì chiều lực điện từ thay đổi. + Đổi chiều đường sức từ, đóng công tắc K quan sát hiện tượng rút ra được kết luận: Khi đổi chiềuđường sức từ thì chiều lực điện từ thay đổi
|
|||||||||
Hoạt động 2: Quy tắc bàn tay trái GV: Tổ chức cho HS hoạt động cá nhân đọc và tìm hiểu nội dung quy tắc bàn tay trái. HS: Thực hiện nhiệm vụ. GV: giao cho nhóm HS tiến hành thí nghiệm như hình 48.4 để tìm hiểu về chiều của lực điện từ có phù hợp với kết quả thí nghiệm không. HS: Tiến hành thí nghiệm theo nhóm. Thảo luận nhóm đưa ra nhận xét. GV: Quan sát hỗ trợ HS HS: Báo cáo kết quả thảo luận GV: Chốt kiến thức. |
II- QUY TẮC BÀN TAY TRÁI SHD/91 Chú ý Đi lại gần mắt Đi ra xa mắt
|
|||||||||
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Hình thức tổ chức dạy học: Trên lớp, cá nhân 2. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề. 3. Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, công não. 4. Năng lực – phẩm chất: năng lực tự học và tự chủ…, phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm… |
||||||||||
Giáo viên: Tổ chức cho học sinh hoạt động cá nhân trả lời câu 1. HS: Hoạt động cá nhân HS- HS: Kiểm tra chéo. GV: Chốt đáp án. |
C. Hoạt động luyện tập 1. Chiều dòng điện trong đoạn dây dẫn AB đi từ phải sang trái. |
D, E. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - TÌM TÒI MỞ RỘNG
GV Giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu HS về nhà tìm hiểu: Để điều khiển hướng của chùm electron đến màn hình ti vi, máy tính. Người ta thường làm như thế nào?
HS: Về nhà tìm hiểu trên internet. Nộp sản phẩm vào tiết sau.