Tuần:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết:
BÀI 46: TỪ TRƯỜNG (T3)
I- MỤC TIÊU
- Kiến thức
- Mô tả được hiện tượng chứng tỏ nam chân vĩnh cửu có từ trường.
- Nêu được sự tương tác giữa các cực của nam châm.
- Mô tả được thí nghiệm Ơxtet để phát hiện dòng điện có tác dụng từ.
- Biết cách dùng mạt sắt để tạo ra từ phổ của thanh nam châm.
- Phát biểu được quy tắc nắm tay phải.
- Kĩ năng
- Xác định được tên các từ cực của nam châm.
- Vẽ và xác định được chiều của đường sức từ của nam châm thẳng và nam châm hình chữ U.
- Vẽ được đường sức từ của từ trường do ống dây có dòng điện chạy qua sinh ra. Vận dụng được quy tắc nắm tay phải.
- So sánh từ phổ của ống dây có dòng điện chạy qua với từ phổ của thanh nam châm thẳng.
- Thái độ
- Rèn tính cẩn thận, trung thực, khéo léo trong thao tác thí nghiệm, hợp tác trong hoạt động học tập.
- Năng lực, phẩm chất
- Năng lực chung: Năng lực, tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: NL Nhận thức kiến thức vật lí, NL tìm tòi khám phá thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí, NL vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm.
II- TRỌNG TÂM
- Từ tính của nam châm và tương tác giữ hai nam châm
- Tác dụng từ của dòng điện – từ trường
- Từ phổ - đường sức từ
III- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- Giáo viên
- Chuẩn bị phiếu học tập
- Nam châm thẳng, Kim nam châm được đặt trên một giá đỡ thẳng đứng.
- Dụng cụ thí nghiệm H46.2, H46.3 , H46.4, H46.6
- PA chia nhóm, giao nhiệm vụ ...
- Giấy A0, bút dạ..
- Học sinh
- Chuẩn bị bài học, làm các bài tập trong SHD
IV- CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Hình thức tổ chức dạy học: Trên lớp học, ở phòng thí nghiệm, hoạt động cá nhân, nhóm, cả lớp.
- Phương pháp DH: PP dạy học hợp tác, BTNB, trải nghiệm, nêu và giải quyết vấn đề,….
- Kĩ thuật dạy học: KT đặt câu hỏi, phân tích video, trình bầy 1 phút, giao nhiệm vụ, chia nhóm, KT phòng tranh, học hợp tác, lắng nghe và phản hồi tích cực, sơ đồ tư duy...
V- TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
- Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
- Các hoạt động học
Hoạt động của GV – HS |
Nội dung cần đạt |
|
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Hình thức tổ chức dạy học: Hoạt động nhóm nhỏ, cá nhân 2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, nêu và giải quyết vấn đề. 3. Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi. 4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ vật lý, NL nhận thức kiến thức vật lý. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. |
||
GV: giao nhiệm vụ cho nhóm HS thảo luận trả lời câu hỏi: Hãy mô tả lại thí nghiệm về tác dụng từ của dòng điện và cho biết từ trường tồn tại ở đâu? Làm thế nào để nhận biết được từ trường? HS: Thảo luận nhóm. Đại diện nhóm tình bày. GV: * Đặt vấn đề vào bài: Ta đã biết xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện có từ trường. Bằng mắt thường chúng ta có thể nhìn thấy từ trường. Vậy làm thế nào để có thể hình dung ta từ trường và nghiên cứu từ tính của nó một cách dễ dàng, thuận lợi? Ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay. |
A. Hoạt động khởi động |
|
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Hình thức tổ chức dạy học: học phòng thí nghiệm, cặp đôi, cá nhân 2. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, dạy học nhóm nhỏ. 3. Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, chia nhóm, đặt câu hỏi, học tập hợp tác, lắng nghe và phản hồi tích cực. 4. Năng lực – phẩm chất: Nhận thức kiến thức vật lí, tìm tòi và khám phá thế giới tự nhiện dưới góc độ vật lí.…, phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm… |
||
Hoạt động 3: Từ phổ đường sức từ GV: Yêu cầu HS tự đọc phần thí nghiệm. + Nêu dụng cụ và cách tiến hành TN? HS: Đọc và trả lời câu hỏi GV: giao dụng cụ, yêu cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm. + Các đường mạt sắt được sắp xếp như thế nào? + Mật độ các đường mạt sắt ở gần 2 từ cực và xa nam châm? Chứng tỏ gì? HS: Tiến hành thí nghiệm và trả lời câu hỏi GV thông báo về từ phổ.
GV: Giao nhiệm vụ cho HS đọc và nghiên cứu mục 2. + Nêu cách tiến hành thí nghiệm để vẽ đường sức từ của nam châm. HS: cá nhân tìm hiểu. GV: Yc HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm để đưa ra kết luận HS: Tiến hành thí nghiệm theo nhóm. GV: Nêu quy ước chiều đường sức từ . HS: Đưa ra kết luận chung về đường sức từ. GV: Chốt kiên thức |
B. Hoạt động hình thành kiến thức III- TỪ PHỔ - ĐƯỜNG SỨC TỪ 1. Từ phổ + Hình ảnh các đường mạt sắt xung quanh nam châm được gọi là từ phổ. + Từ phổ cho ta hình ảnh trực quan về từ trường + Các mạt sắt nam châm được sắp xếp thành những đường cong nối từ cực này sang cực kia của nam châm. Càng ra xa nam châm các đường này càng thưa dần. + Nơi nào từ trường mạnh thì mạt sắt càng mau, từ trường yếu thì mạt săt thưa 2. Đường sức từ Quy ước: (SHD-76) Kết luận: - Mỗi một đường sức từ có một chiều xác định. - ... cực bắc....nam -...yếu...mạnh |
|
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Hình thức tổ chức dạy học: Trên lớp, cá nhân 2. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề. 3. Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, công não. 4. Năng lực – phẩm chất: năng lực tự học và tự chủ…, phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm… |
||
Giáo viên: Tổ chức cho học sinh hoạt động cá nhân bài 6 SHD/78 HS: Hoạt động cá nhân. Đối chiếu đáp án. GV: Thông báo đáp án đúng. |
C. Hoạt động luyện tập Bài 6: (SHD-78) - Ở khoảng giữa hai từ cực của nam châm hình chữ U, các đường sức từ gần như song song với nhau. - Bên ngoài là các đường cong nối hai cực từ của nam châm. |
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Giáo viên yêu cầu HS hoạt động nhóm D5,6 SHD/ 80
HS: Thảo luận nhóm. Đại diện nhóm trả lời.
Sản phẩm: Bài 5(SHD- 80):C
Bài 6 (SHD- 80): Các đường sức từ có chiều đi ra từ cực Bắc của nam châm bên trái sang cực Nam của nam châm bên phải.
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
GV giao nhiệm vụ về nhà:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh về nhà tìm hiểu từ trường được phát hiện ở những khu vực nào?
HS: Về nhà tìm hiểu trên báo chí, internet.