Bài tập về sử dụng các trường hợp đồng dạng của tam giác thường để tính toán

1. Trên đoạn BC = 13cm, đặt đoạn BH = 4cm. Trên đường vuông góc với BC tại H, đặt đoạn HA = 6cm. Chứng minh rằng $\widehat{BAC}=90^{\circ}$

2. Cho hình thang ABCD có AB = 2cm, BD = 4cm và cạnh đáy CD = 8cm. Chứng minh rằng $\widehat{A}=\widehat{DBC}$

3. Cho $\Delta $ABC cân ở A, đường phân giác BD có BC = 5cm, AC = 20cm. Tính độ dài AD, DC, BD

4. Dựng $\Delta $ABC biết $\widehat{B}=70^{\circ}, \widehat{C}=30^{\circ}$ và đường phân giác AD = 3cm.

Bài Làm:

1.

Ta có:

$\frac{AB}{AH}=\frac{4}{6}=\frac{2}{3}$

$\frac{AH}{HC}=\frac{6}{9}=\frac{2}{3}$

$\Rightarrow \frac{AB}{AH}=\frac{AH}{HC}$

$\Rightarrow \Delta HBA\sim \Delta HAC$ (2 cạnh góc vuông)

$\Rightarrow \widehat{B_{1}}=\widehat{A_{1}}$ và $\widehat{C_{1}}=\widehat{A_{2}}$

$\Rightarrow \frac{B_{1}+C_{1}}{1}=\frac{A_{1}+A_{2}}{1}=\frac{B_{1}+C_{1}+\widehat{BAC}}{2}=\frac{180^{\circ}}{2}=90^{\circ}$

Vậy $\widehat{BAC}=90^{\circ}$

2.

Ta có :

$\frac{AB}{BD}=\frac{2}{4}=\frac{1}{2}$

$\frac{BD}{DC}=\frac{4}{8}=\frac{1}{2}$

$\Rightarrow \frac{AB}{BD}=\frac{BD}{DC}$

$\Rightarrow \Delta BAD\sim \Delta DBC$ (c-g-c)

Theo định nghĩa hai tam giác đồng dạng ta có $\widehat{A}=\widehat{DBC}$

3.

a) Áp dụng tính chất của đường phân giác BD vào $\Delta $ABC, thu được:

$\frac{AD}{DC}=\frac{AB}{BC}\Rightarrow \frac{AD}{AB}=\frac{DC}{BC}=\frac{AD+DC}{AB+BC}=\frac{AC}{AB+BC}$

hay $\frac{AD}{20} =\frac{DC}{5}=\frac{AD+DC}{20+5}\frac{20}{20+5}=\frac{4}{5}$

Do đó AD = 16(cm), DC = 4(cm)

b) Kẻ AH $\perp $ BC, DK $\perp $ BC thì AH // DK và BH = HC = 2,5cm (tính chất của tam giác cân)

Áp dụng định lí Ta-lét vào $\Delta $ACH có AH // DK ta được:

$\frac{CK}{CH}=\frac{CD}{CA}$ hay $\frac{CK}{2,5}=\frac{4}{20}\Leftrightarrow CK=0,5$ (cm)

Do vậy BK = BC - CK = 5 - 0,5 = 4,5 (cm)

Áp dụng định lý Py-ta-go vào $\Delta $BDK và $\Delta $DCK vuông ta được:

$CD^{2}=CK^{2}+DK^{2}$

$BD^{2}=DK^{2}+KB^{2}$

$\Rightarrow CD^{2}-CK^{2}=BD^{2}-KB^{2}$

$\Leftrightarrow 4^{2}-0,5^{2}=BD^{2}-4,5^{2}$

$\Leftrightarrow BD^{2}=36$

$\Leftrightarrow BD=6$ (cm)

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Cách giải bài toán dạng: Sử dụng tam giác đồng dạng để tính toán

4. Cho hình thang vuông ABCD ($\widehat{A}=\widehat{D}=90^{\circ}$) có AB = 4cm, CD = 9cm và BC = 13cm. Tính khoảng cách từ trung điểm M của AD đến BC.

5. Cho hình thang ABCD (AB // CD) có AB = 3cm, CD = 6cm, đường cao bằng 4cm, các đường chéo cắt nhau ở O. Tính diện tích $\Delta $OAB và $\Delta $OCD.

6. Gọi O là điểm bất kì trong $\Delta $ABC. Qua O kẻ các đường thẳng MN, PQ, RS lần lượt song song với BC, CA, AB (P, S thuộc BC; N, Q thuộc AC; R, M thuộc AB). Gọi diện tích các $\Delta $ABC, $\Delta $ROM, $\Delta $QNO, $\Delta $OSP theo thứ tự là S; S1; S2; S3. Chứng minh rằng: $\sqrt{S_{1}}+\sqrt{S_{2}}+\sqrt{S_{3}}=\sqrt{S}$

7. Cho $\Delta $ABC nhọn, các đường cao BD và CE cắt nhau tại H. Gọi K là hình chiếu của H trên BC. Chứng minh rằng:

a) BD.BH = BC.BK

b) CE.CH = CB.CK

c) BD.BH + CE.CH = BC$^{2}$

Xem lời giải

Xem thêm các bài Chuyên đề toán 8, hay khác:

Để học tốt Chuyên đề toán 8, loạt bài giải bài tập Chuyên đề toán 8 đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 8.

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.