Bài tập về phân tích đa thức thành nhân tử

1. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

a) $3x^{2}+6x+3-3y^{2}$

b) $25-x^{2}-y^{2}+2xy$

c) $(1+2x)(1-2x)-x(x+2)(x-2)$

d) $x^{2}-2x-4y^{2}-4y$

2. Tìm x thỏa mãn:

a) $x^{3}=x$

b) $2x^{3}+2\sqrt{2}x^{2}+x=0$

c) $\frac{2}{3}x(x^{2}-9)=0$

d) $(x+2)^{2}-(x-2)(x+2)=0$

3. Chứng minh rằng $(a+b)^{2}-(a-b)^{2}=4ab$

Từ đó tính:

a) $(a+b)^{2}$, biết a-b = 3 và ab = 4

b) $(a-b)^{2}$, biết a+b = 6 và ab = 8

4. a) Phân tích thành nhân tử biểu thức: $a^{3}+b^{3}+c^{3}-3abc$

   b) Áp dụng phân tích $(x-y)^{3}+(y-z)^{3}+(z-x)^{3}$

5. Phân tích thành nhân tử biểu thức:

A = $x^{2}(y-z)+y^{2}(z-x)+z^{2}(x-y)$

Bài Làm:

1. 

a) $3x^{2}+6x+3-3y^{2}$

 = $3(x^{2}+2x+1-y^{2})$

 = $3[(x+1)^{2}-y^{2}]$

 = $3(x-y+1)(x+y+1)$

b) $25-x^{2}-y^{2}+2xy$

 = $25-(x^{2}+y^{2}-2xy)$

 = $5^{2}-(x-y)^{2}$

 = $(5+x-y)(5-x+y)$

c) $(1+2x)(1-2x)-x(x+2)(x-2)$

 = $1-4x^{2}-x^{3}+4x$

 = $(1-x^{3})+(4x-4x^{2})$

 = $(1-x)(1+x+x^{2})+4x(1-x)$

 = $(1-x)(1+5x+x^{2})$

d) $x^{2}-2x-4y^{2}-4y$

 = $(x^{2}-2x+1)-(4y^{2}+4y+1)$

 = $(x-1)^{2}-(2y+1)^{2}$

 = $(x+2y)(x-2y-2)$

2. 

a) $x^{3}=x$

  $\Leftrightarrow x^{3}-x=0$

  $\Leftrightarrow x(x^{2}-1)=0$

  $\Leftrightarrow x(x-1)(x+1)=0$

  $\Leftrightarrow x=0; x=1$ hoặc $x=-1$

b) $2x^{3}+2\sqrt{2}x^{2}+x=0$

  $\Leftrightarrow x(2x^{2}+2\sqrt{2}x+1)=0$

  $\Leftrightarrow x(\sqrt{2}x+1)=0$

  $\Leftrightarrow x=0$ hoặc $x=\frac{-1}{\sqrt{2}}$

c) $\frac{2}{3}x(x^{2}-9)=0$

  $\Leftrightarrow \frac{2}{3}x(x-3)(x+3)=0$

  $\Leftrightarrow x=0; x=3$ hoặc $x=-3$

d) $(x+2)^{2}-(x-2)(x+2)=0$

  $\Leftrightarrow (x+2)(x+2-x+2)=0$

  $\Leftrightarrow 4(x+2)=0$

  $\Leftrightarrow x=-2$

3. 

Ta có: 

  $(a+b)^{2}-(a-b)^{2}$

= $(a^{2}+2ab+b^{2})-(a^{2}-2ab+b^{2})$

= $a^{2}+2ab+b^{2}-a^{2}+2ab-b^{2}$

= $4ab$ (đpcm)

Áp dụng kết quả trên ta có:

a) Với a-b = 3 và ab = 4 thì $(a+b)^{2}=(a-b)^{2}+4ab$ = $3^{2}+4.4$ = 25

b) Với a+b = 6 và ab = 8 thì $(a-b)^{2}=(a+b)^{2}-4ab$ = $6^{2}-8.4$ = 4

4. a) Ta có:

  $a^{3}+b^{3}+c^{3}-3abc$

= $(a+b)^{3}-3a^{2}b-3ab^{2}+c^{3}-3abc$

= $[(a+b)^{3}-c^{3}]-(3a^{2}b+3ab^{2}+3abc)$

= $(a+b+c)[(a+b)^{2}-c(a+b)+c^{2}]-3ab(a+b+c)$

= $(a+b+c)(a^{2}+2ab+b^{2}-ac-bc+c^{2}-3ab)$

= $(a+b+c)(a^{2}+b^{2}+c^{2}-ab-bc-ac)$

   b) Áp dụng ta có:

Đặt x-y = a; y-z = b; z-x = c thì a+b+c = 0. Khi đó $a^{3}+b^{3}+c^{3}-3abc=0$ nên $a^{3}+b^{3}+c^{3}=3abc$

Vậy $(x-y)^{3}+(y-z)^{3}+(z-x)^{3}$ = $3(x-y)(y-z)(z-x)$

5. 

A = $x^{2}(y-z)+y^{2}(z-x)+z^{2}(x-y)$

  = $x^{2}(y-z)-y^{2}[(y-z)+(x-y)]+z^{2}(x-y)$

  = $(y-z)(x^{2}-y^{2})-(x-y)(y^{2}-x^{2})$

  = $(y-z)(x+y)(x-y)-(x-y)(y+z)(y-z)$

  = $(y-z)(x-y)(x+y-y-z)$

  = $(y-z)(x-y)(x-z)$

Xem thêm các bài Chuyên đề toán 8, hay khác:

Để học tốt Chuyên đề toán 8, loạt bài giải bài tập Chuyên đề toán 8 đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 8.

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.