Câu 1: Cho tam giác $ABC$. Có bao nhiêu vecto được lập ra từ các cạnh của tam giác?
- A. 3
- B. 2
- C. 4
-
D. 6
Câu 2: Cho ngũ giác $ABCDE$. Có bao nhiêu vecto được lập ra từ các cạnh và đường chéo của ngũ giác?
- A. 5
- B. 10
- C. 15
-
D. 20
Câu 3: Cho lục giác đều $ABCDEF$ tâm $O$. Ba vecto bằng vecto $\vec{AB}$ là:
- A. $\vec{OF}; \vec{DE}; \vec{OC}$
- B. $\vec{CO}; \vec{OF}; \vec{DE}$
-
C. $\vec{FO}; -\vec{DE}; \vec{OC}$
- D. $\vec{OF}; \vec{ED}; \vec{OC}$
Câu 4: Khẳng định nào sau đây là sai?
Hai vecto bằng nhau thì:
- A. có độ dài bằng nhau
- B. cùng phương
-
C. có chung điểm gốc
- D. cùng hướng
Câu 5: Cho hình thang $ABCD$ có hai đáy $AB$ và $CD$ và $AB<CD$. Khẳng định nào sau đây là đúng?
- A. $\vec{AB}$ cùng hướng với $\vec{CD}$
-
B. $\vec{AB}$ ngược hướng với $\vec{CD}$
- C. $\vec{AD}$ cùng hướng với $\vec{CB}$
- D. $\vec{AD}$ ngược hướng với $\vec{BC}$
Câu 6: Cho tam giác đều $ABC$ cạnh $a$. Đẳng thức nào sau đây là đúng?
- A. $\vec{AB}$= $\vec{AC}$
- B. $\vec{AB}$= 2$a$
-
C. $\left | \vec{AB} \right |= a$
- D. $\left | \vec{AB} \right |= \vec{AB}$
Câu 7: Cho tam giác đều $ABC$ với đường cao $AH$. Đẳng thức nào sau đây là đúng?
- A. $\vec{HB}= \vec{HC}$
-
B. $\left | \vec{AC} \right |= 2\left | \vec{HC} \right |$
- C. $\left | \vec{AH} \right |= \frac{\sqrt{3}}{2}\left | \vec{HC} \right |$
- D. $\vec{AB}= \vec{AC}$
Câu 8: Cho tam giác không cân $ABC$. Gọi $H,O$ lần lượt là trực tâm, tâm đường tròn ngoại tiếp của tam giác, $M$ là trung điểm của cạnh $BC$. Khẳng định nào sau đây là đúng?
-
A. Tam giác $ABC$ nhọn thì $\vec{AH}, \vec{OM}$ cùng hướng
- B. $\vec{AH},\vec{OM}$ luôn cùng hướng
- C. $\vec{AH},\vec{OM}$ cùng phương nhưng ngược hướng
- D. $\vec{AH},\vec{OM}$ có cùng giá
Câu 9: Cho tứ giác $ABCD$. Gọi $M, N, P, Q$ lần lượt là trung điểm của các cạnh $AB, BC, CD, DA$. Khẳng định nào sau đây là đúng?
- A. $\vec{MN}= \vec{PQ}$
-
B. $\vec{MN}= \vec{QP}$
- C. $\vec{MP}= \vec{NQ}$
- D. $\vec{MP}= \vec{MQ}$
Câu 10: Cho hình thoi $ABCD$ có góc tại đỉnh $A$ nhọn. Khẳng định nào sau đây là đúng?
- A. $\vec{AB}=\vec{BC}$
-
B. $\left |\vec{AB } \right |=\left | \vec{DC} \right |$
- C. $\vec{AB}=\vec{CD}$
- D. $\left |\vec{AB } \right |= -\left |\vec{BC} \right |$
Câu 11: Cho ba điểm $M, N, P$ thẳng hàng, trong đó điểm $N$ nằm giữa hai điển $M$ và $P$. Khi đó các cặp vecto nào sau đây cùng hướng?
- A. $\vec{MN}$ và $\vec{PN}$
-
B. $\vec{MN}$ và $\vec{MP}$
- C. $\vec{MP}$ và $\vec{PN}$
- D. $\vec{NM}$ và $\vec{NP}$
Câu 12: Cho ba điểm phân biệt $A, B, C$ nằm trên cùng một đường thẳng. Các vecto $\vec{AB }$ và $\vec{BC}$ cùng hướng khi và chỉ khi:
-
A. Điểm $B$ thuộc đoạn $AC$
- B. Điểm $A$ thuộc đoạn $BC$
- C. Điểm $C$ thuộc đoạn $AB$
- D. Điểm $B$ nằm ngoài đoạn $AC$
Câu 13: Cho tam giác $ABC$ có góc tù $B$ và $H$ là chân đường cao của tam giác hạ từ $A$. Cặp vecto nào sau đây không cùng hướng?
-
A. $\vec{BH},\vec{CH}$
- B. $\vec{BH},\vec{BC}$
- C. $\vec{BH},\vec{HC}$
- D. $\vec{CH},\vec{HB}$
Câu 14: Cho tam giác không cân $ABC$. Gọi $H, O$ lần lượt là trực tâm, tâm đường tròn ngoại tiếp của tam giác, $M$ là trung điểm của cạnh $BC$. Khẳng định nào sau đây là đúng?
-
A. Tam giác $ABC$ nhọn thì $\vec{AH}, \vec{OM}$ cùng hướng
- B. $\vec{AH}, \vec{OM}$ luôn cùng hướng
- C. $\vec{AH}, \vec{OM}$ cùng phương nhưng ngược hướng
- D. $\vec{AH}, \vec{OM}$ có cùng giá
Câu 15: Cho tứ giác $ABCD$. Gọi $M, N, P Q$ lần lượt là trung điểm của các cạnh $AB, BC, CD, DA$. Gọi $O$ là giao điểm của các đường chéo của tứ giác $MNPQ$ ,trung điểm các đoạn thằng $AC, BD$ tương ứng là $I, J$. Khẳng định nào sau đây là đúng?
- A. $\vec{OI}= \vec{OJ}$
- B. $\vec{OA}= \vec{OC}$
- C. $\vec{OB}= \vec{OD}$
-
D. $\vec{OI}= -\vec{OJ}$
Câu 16: Cho tam giác đều $ANC$ cạnh $a$. G là trọng tâm của tam giác. Khi đó |$\vec{AG}$| bằng
- A. $a$
- B. $a\sqrt{3}$
- C. $\frac{2a\sqrt{3}}{3}$
-
D. $\frac{a\sqrt{3}}{3}$
Câu 17: Cho một hình chữ nhật $ABCD$, số vecto khác vecto - không mà điểm đầu và điểm cuối trùng với các đỉnh của hình chữ nhật là:
- A. 4
- B. 6
-
C. 12
- D. 16
Câu 18: Cho ngũ giác đều $ABCDE$, tâm $O$. Mệnh đề nào sau đây sai?
- A. Có 5 vecto mà điểm đầu là $O$, điểm cuối là các đỉnh của ngũ giác
- B. có 5 vecto gốc $O$ có độ dài bằng nhau
-
C. Có 4 vecto mà điểm đầu là $A$, điểm cuối là các đỉnh của ngũ giác
- D. Các vecto khác vecto - không có điểm đầu và điểm cuối là các đỉnh, giá là các cạnh của ngũ giác có độ dài bằng nhau.
Câu 19: Cho 4 điểm A, B, C, D thỏa mãn điều kiện $\vec{AB}= \vec{DC}$. Khẳng định nào sau đây là đúng?
- A. ABCD là hình bình hành
- B. $\vec{AD}= \vec{CB}$
- C. $\vec{AC}= \vec{BD}$
-
D. ABCD là hình bình hành nếu trong 4 điểm A, B, C, D không có ba điểm nào thẳng hàng.
Câu 20: Cho tam giác $ABC$. Mệnh đề nào sau đây là đúng?
- A. Với mọi điểm $E$ trên đường thẳng $BC$, $\vec{AE}$ không cùng phương với $\vec{BC}$
-
B. $\vec{AE}$ có thể cùng phương với $\vec{BC}$
- C. Tập hợp các điểm $M$ sao cho $\vec{AM}$ cùng phương với $\vec{BC}$ là một đường thẳng qua $A$
- D. Tập hợp các điểm $N$ sao cho $\vec{AN}$ cùng hướng với $\vec{BC}$ là đường thẳng qua $A$, song song với $BC$