Trắc nghiệm Toán 10 cánh diều bài 4 Vị trí tương đối và góc giữa hai đường thẳng. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Toán 10 bài 4 Vị trí tương đối và góc giữa hai đường thẳng. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng - sách cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng: d1: x – 2y + 2 = 0 và d2: – 3x + 6y – 10 = 0

  • A. Trùng nhau;
  • B. Song song;
  • C. Vuông góc với nhau;
  • D. Cắt nhau nhưng không vuông góc nhau.

Câu 2: Tìm m để hai đường thẳng d1 và d2 vuông góc với nhau: $d1:\left\{\begin{matrix}x=-1+mt\\ y=-2-2t\end{matrix}\right.$ và $d2:\left\{\begin{matrix}x=2-2t'\\ y=-8+(4+m)t'\end{matrix}\right.$

  • A. m = $-2+\sqrt{2}$
  • B. m = $-2-\sqrt{2}$
  • C. m = 2;
  • D. không tồn tại m.

Câu 3: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng: d1: 3x – 2y – 3 = 0 và d2: 6x – 2y – 8 = 0

  • A. Trùng nhau;
  • B. Song song;
  • C. Vuông góc với nhau;
  • D. Cắt nhau nhưng không vuông góc nhau.

Câu 4: Tính góc tạo bởi giữa hai đường thẳng: $d1:2x+2\sqrt{3}y+4=0$ và d2: y – 4 = 0

  • A. 30$^{\circ}$
  • B. 45$^{\circ}$
  • C. 60$^{\circ}$
  • D. 90$^{\circ}$

Câu 5: Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có A(3; -4);B(1; 5) và C(3; 1). Tính diện tích tam giác ABC.

  • A. 10;
  • B. 5;
  • C. $\sqrt{26}$
  • D. $2\sqrt{5}$

Câu 6:  Tính góc tạo bởi giữa hai đường thẳng: $d1:x+\sqrt{3}y+6=0$ và d2: x+1 = 0

  • A. 30$^{\circ}$
  • B. 45$^{\circ}$
  • C. 60$^{\circ}$
  • D. 90$^{\circ}$

Câu 7: Cho hai đường thẳng ∆1 và ∆2 có phương trình lần lượt là ax + by + c = 0 và dx + ey + f = 0. Xét hệ $\left\{\begin{matrix}ax+by+c=0\\ dx+ey+f=0\end{matrix}\right.$.  Khi đó ∆1 cắt ∆2 khi và chỉ khi:

  • A. Hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất;
  • B. Hệ phương trình đã cho vô nghiệm;
  • C. Hệ phương trình đã cho có vô số nghiệm;
  • D. Hệ phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt.

Câu 8: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng d: 2x + 3y + 5 = 0 và A(1; –3). Khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng d là:

  • A. $-\frac{2\sqrt{13}}{13}$
  • B. $\frac{2\sqrt{13}}{13}$
  • C. $\frac{2\sqrt{5}}{5}$
  • D. $\frac{7\sqrt{13}}{13}$

Câu 9: Góc tạo bởi hai đường thẳng nào dưới đây bằng 90°

  • A. d1: 6x – 5y + 4 = 0 và $d2:\left\{\begin{matrix}x=10-6t\\ y=1+5t\end{matrix}\right.$
  • B. $d1:\left\{\begin{matrix}x=2-6t\\ y=3+5t\end{matrix}\right.$ và $d2:\left\{\begin{matrix}x=10-6t\\ y=1+5t\end{matrix}\right.$
  • C. d1: x – 2y + 4 = 0 và d2: y + 1 = 0;
  • D. $d1:\left\{\begin{matrix}x=1-3t\\ y=1+2t\end{matrix}\right.$ và d2: 3x + 2y – 4 = 0.

Câu 10: Khoảng cách từ điểm M( –1; 1) đến đường thẳng : 3x – 4y – 3 = 0 bằng:

  • A. $\frac{2}{5}$
  • B. 2
  • C. $\frac{4}{5}$
  • D. $\frac{4}{25}$

Câu 11: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng $d1:\frac{x}{3}-\frac{y}{4}$ và d2: 3x + 4y – 8 = 0.

  • A. Trùng nhau;
  • B. Song song;
  • C. Vuông góc với nhau;
  • D. Cắt nhau nhưng không vuông góc nhau.

Câu 12: Tính góc tạo bởi giữa hai đường thẳng: d1: 2x – y – 3 = 0 và d2: x – 3y + 8 = 0

  • A. 30$^{\circ}$
  • B. 45$^{\circ}$
  • C. 60$^{\circ}$
  • D. 135$^{\circ}$

Câu 13: Cho đường thẳng $d:\left\{\begin{matrix}x=-3+4t\\ y=2-4t\end{matrix}\right.$. Đường thẳng nào sau đây trùng với đường thẳng d

  • A. $d2: \left\{\begin{matrix}x=1+t'\\ y=-2-t'\end{matrix}\right.$
  • B. $d2: \left\{\begin{matrix}x=-3+t'\\ y=2-t'\end{matrix}\right.$
  • C. $d2: \left\{\begin{matrix}x=1+t'\\ y=-2+t'\end{matrix}\right.$
  • D. $d2: \left\{\begin{matrix}x=-3-t'\\ y=2-t'\end{matrix}\right.$

Câu 14: Khoảng cách từ giao điểm của đường thẳng x – 3y + 4 = 0 và 2x + 3y – 1 = 0 đến đường thẳng : 3x + y + 3 = 0 bằng:

  • A. $2\sqrt{10}$
  • B. $\frac{3\sqrt{10}}{5}$
  • C. $\frac{\sqrt{10}}{5}$
  • D. 2

Câu 15: Góc giữa hai đường thẳng luôn luôn:

  • A. α < 90°;
  • B. 0° ≤ α ≤ 180°;
  • C. 0° ≤ α ≤ 90°;
  • D. 90° ≤ α ≤ 180°.

Câu 16: Vị trí tương đối của hai đường thẳng $d1:\frac{x}{2}-\frac{y}{3}=1$ và d2: 6x – 4y – 8 = 0 là:

  • A. Song song;
  • B. Trùng nhau;
  • C. Cắt nhau nhưng không vuông góc với nhau;
  • D. Vuông góc với nhau.

Câu 17: Tìm giá trị âm của m để góc tạo bởi giữa hai đường thẳng d1: 7x – 3y + 2 = 0 và d2: 2x + 5my +1 = 0 bằng 45°.

  • A. -1
  • B. $\frac{4}{25}$
  • C. $-\frac{4}{25}$
  • D. 1

Câu 18: Cho đường thẳng d: x – 2y + 1 = 0. Nếu đường thẳng ∆ đi qua điểm M(1; –1) và ∆ song song với d thì ∆ có phương trình:

  • A. x – 2y – 3 = 0;
  • B. x – 2y + 5 = 0;
  • C. x – 2y + 3 = 0;
  • D. x + 2y + 1 = 0.

Câu 19: Phương trình đường thẳng ∆ đi qua A(–3; 4) và vuông góc với đường thẳng d: 3x + 4y – 12 = 0 là:

  • A. 3x – 4y + 24 = 0;
  • B. 4x – 3y + 24 = 0;
  • C. 3x – 4y – 24 = 0;
  • D. 4x – 3y – 24 = 0.

Câu 20: Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có A(1; 2);B(0; 3) và C(4; 0). Chiều cao của tam giác kẻ từ đỉnh A bằng:

  • A. $\frac{1}{5}$
  • B. 3
  • C. $\frac{1}{25}$
  • D. $\frac{3}{5}$

Xem thêm các bài Trắc nghiệm toán 10 cánh diều, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm toán 10 cánh diều chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 10.

Xem Thêm

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập