Bài tập về sử dụng công thức diện tích để tính độ dài đoạn thẳng. Chứng minh hệ thức hình học

6. Cho $\Delta $ABC có AM là đường trung tuyến. Qua O là điểm bất kì trên AM kẻ một đường thẳng song song với BC cắt AB, AC lần lượt ở D, E. Chứng minh rằng DO = OC.

7. Cho hình thang ABCD (AB // CD). Qua giao điểm O của hai đường chéo, kẻ đường thẳng song song với đáy, cắt AD và BC theo thứ tự ở E và H. Chứng minh rằng EO = OH.

8. Cho $\Delta $ABC cân tại A, có đường cao AH. Qua điểm M thuộc đáy BC kẻ MP $\perp $ AB, MQ $\perp $ AC. Chứng minh rằng MP + MQ = BH

Bài Làm:

6.

Gọi chiều cao kẻ từ A đến DE là h1

Vì DE // BC nên chiều cao kẻ từ D, E đến BC bằng nhau, gọi chiều cao đó là h2.

SABM = SAMC (vì chung chiều cao kẻ từ A đến BC, đáy bằng nhau)

SBMD = SMCE (vì đáy bằng nhau, chiều cao bằng nhau)

$\Rightarrow $ SABM - SBMD = SAMC - SMCE 

$\Rightarrow $ SAMD = SAME (1)

Mặt khác :

SADM = SAOD + SDOM = $\frac{1}{2}$DO.h1 + $\frac{1}{2}$DO.h2 = $\frac{DO}{2}$(h1 + h2) (2)

SAME = SAEO + SOEM = $\frac{1}{2}$OE.h1 + $\frac{1}{2}$OE.h2 = $\frac{EO}{2}$(h1 + h2) (3)

Từ (1), (2), (3) $\Rightarrow $ DO = OE

7.

Trước hết ta chứng minh SADO = SBCO

Vì AB // CD nên chiều cao từ A và B đến CD bằng nhau.

Ta có SACD = SBCD (vì chung đáy CD, chiều cao bằng nhau)

Mà SACD = SADO + SDOC

      SBCD = SBOC + SOCD

$\Rightarrow $ SAOD = SBCO

Lập luận tương tự bài 6 ta được EO = OH.

8.

Gọi AB =AC = 2a.

Ta tính diện tích $\Delta $ABC theo hai cách.

S = $\frac{1}{2}$AC.BH = $\frac{1}{2}$BH.2a = a.BH

S = SAMB + SAMC = $\frac{1}{2}$AB.MP + $\frac{1}{2}$AC.MQ = a(MP + MQ)

$\Rightarrow $ a.HB = a(MP + MQ)

$\Rightarrow $ BH = MP + MQ (Đpcm)

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Cách giải bài toán dạng: Tính diện tam giác và chứng minh các hệ thức liên quan

1. Cho $\Delta $ABC có đáy BC = 6cm, chiều cao tương ứng 4cm. Gọi D, E lần lượt là trung điểm của AB và AC. Tính diện tích tứ giác BDEC.

2. Cho hình thang ABCD (AB // CD), có hai đường chéo cắt nhau ở O. Chứng minh rằng:

a) SABC = SABD

b) SCDA = SCDB

c) SAOD = SBOC

3. Cho tứ giác ABCD. Qua đỉnh C kẻ một đường thẳng song song với đường chéo BD cắt đường thẳng AD ở E. Chứng minh rằng SABCD = SABE

4. Cho $\Delta $ABC có hai trung tuyến AD và BE vuông góc với nhau. Hãy tính diện tích tam giác đó theo AD và BE.

5. Cho $\Delta $ABC. Kéo dài AB đến D, BC đến E, CA đến F sao cho AB = BD, BC = CE, CA = AF. Chứng minh rằng:

a) SDEF = 7.SABC

b) SADE = SBEF = SCDF = 4SABC

Xem lời giải

9. Chứng minh rằng S $\leq \frac{a^{2}+b^{2}}{4}$ với S là diện tích của tam giác có độ dài hai cạnh bằng a, b

10. Trong các tam giác vuông có cạnh huyền bằng a, tam giác nào có diện tích lớn nhất?

11. Trong các hình chữ nhật có đường chéo bằng 12cm, hình nào có diện tích lớn nhất?

12. Gọi O là điểm nằm trong tứ giác ABCD có diện tích S thỏa mãn hệ thức:

$OA^{2}+OB^{2}+OC^{2}+OD^{2} = 2S$

Chứng minh rằng khi đó ABCD là hình vuông và O là tâm của nó.

Xem lời giải

Xem thêm các bài Chuyên đề toán 8, hay khác:

Để học tốt Chuyên đề toán 8, loạt bài giải bài tập Chuyên đề toán 8 đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 8.

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.