Trắc nghiệm hóa học 10 bài 30: Lưu huỳnh

Câu hỏi và bài tập Trắc nghiệm hóa học 10 bài 30: Lưu huỳnh. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Lưu huỳnh có các số oxi hóa nào sau đây? 

  • A. -2; 0; -4; +4
  • B. 0; +4; -1; +6
  • C. 0; -1; -2; +6
  • D. -2; 0; +4; +6

Câu 2: Nguyên tố lưu huỳnh có số hiệu nguyên tử là 16. Vị trí của lưu huỳnh trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là

  • A. chu kì 3, nhóm VIA.
  • B. chu kì 5, nhóm VIA.
  • C. chu kì 3, nhóm IVA.
  • D. chu kì 5, nhóm IVA.

Câu 3: Cho các phản ứng hóa học sau:

S + O$_{2}$ $ \overset{t^{\circ}}{\longrightarrow}$ SO$_{2}$

S + 3F$_{2}$ $ \overset{t^{\circ}}{\longrightarrow}$SF$_{6}$

S + Hg → HgS

S + 6HNO$_{3}$ (đặc)$ \overset{t^{\circ}}{\longrightarrow}$H$_{2}$SO$_{4}$ + 6NO$_{2}$ + 2H$_{2}$O

Trong các phản ứng trên, số phản ứng trong đó S thể hiện tính khử là

  • A. 3    
  • B. 2    
  • C. 4    
  • D. 1

Câu 4: Hơi thủy ngân rất dộc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế thủy ngân thì chất bột được dùng để rắc lên thủy ngân rồi gom lại là

  • A. vôi sống.
  • B. cát.
  • C. muối ăn.
  • D. lưu huỳnh.

Câu 5: Nguyên tử S đóng vai trò vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa trong phản ứng nào sau đây?

  • A. 4S + 6NaOH (đặc)  $ \overset{t^{\circ}}{\longrightarrow}$2Na$_{2}$S + Na$_{2}$S$_{2}$O$_{3}$+3H$_{2}$O
  • B. S + 3F$_{2}$ $ \overset{t^{\circ}}{\longrightarrow}$ SF$_{6}$
  • C. S + 6HNO$_{3}$(đặc) $ \overset{t^{\circ}}{\longrightarrow}$ H$_{2}$SO$_{2}$+ 6NO$_{2}$+ 2H$_{2}$O
  • D. S + 2Na $ \overset{t^{\circ}}{\longrightarrow}$ Na$_{2}$

Câu 6: Ứng dụng nào sau đây là ứng dụng chính của lưu huỳnh?

  • A. Chế tạo dược phẩm, phẩm nhuộm
  • B. Sản xuất H$_{2}$SO$_{4}$
  • C. Lưu hóa cao su
  • D. Chế tạo diêm, thuốc trừ sâu, diệt nấm

Câu 7: Đun nóng 4,8 gam bột Mg với 9,6 gam bột lưu huỳnh (trong điều kiện không có không khí), thu được chất rắn X. Cho toàn bộ X vào lượng dư dung dịch HCl, thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là

  • A. 2,24    
  • B. 3,36    
  • C. 4,48    
  • D. 6,72

Câu 8: Cho 11 gam hỗn hợp bột sắt và bột nhôm tác dụng với bột lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí) thấy có 12,8 gam lưu huỳnh tham gia phản ứng. Khối lượng sắt có trong 11 gam hỗn hợp đầu là

  • A. 5,6 gam.    
  • B. 11,2 gam.    
  • C. 2,8 gam.    
  • D. 8,4 gam.

Câu 9: Phát biểu nào sau đây không đúng?

  • A. Lưu huỳnh là một phi kim mạnh, có tính oxi hóa mạnh điển hình
  • B. Khi tham gia phản ứng, lưu huỳnh thể hiện tính oxi hóa hoặc tính khử
  • C. Điều kiện thường, lưu huỳnh là chất rắn, màu vàng, không tan trong nước
  • D. Điều kiện thường, lưu huỳnh tồn tại dạng phân tử tám nguyên tử S$_{8}$

Câu 10: Trong 5,6 gam bột sắt với 2,4 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được hỗn hợp rắn M. Cho M tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, giải phóng hỗn hợp khí X và còn lại một phần không tan G. Để đốt cháy hoàn toàn X và G cần vừa đủ V lít khí O$_{2}$ (đktc). Giá trị của V là

  • A. 2,80    
  • B. 3,36    
  • C. 3,08    
  • D. 4,48

Câu 11: Nung nóng hỗn hợp bột X gồm a mol Fe và b mol S trong khí trơ, hiệu suất phản ứng bằng 50%, thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra haonf toàn, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H$_{2}$ bằng 5. Tỉ lệ a:b bằng

  • A. 2:1    
  • B. 1:1    
  • C. 3:1    
  • D. 3:2

Câu 12: Đung nóng 9,75 gam kali với một phi kim X dư thu được 13,75 gam muối. Hỏi X là phi kim nào sau đây?

  • A. Cl
  • B. Br
  • C. S
  • D. N

Câu 13: Lưu huỳnh tác dụng với axit sunfuric đặc, nóng:

S + 2H$_{2}$SO$_{4}$ → 3SO$_{2}$ + 2H$_{2}$O

Trong phản ứng này, tỉ lệ nguyên tử lưu huỳnh bị khử và số nguyên tử lưu huỳnh bị oxi hoá là:

  • A. 1 : 2.
  • B. 1 : 3.
  • C. 3 : 1.
  • D. 2 : 1.

Câu 14: Cấu hình electron ở trạng thái kích thích của S khi tạo SO2 là:

  • A. 1s$^{2}$2s$^{2}$2p$^{6}$3s$^{2}$3p$^{4}$
  • B. 1s$^{2}$2s$^{2}$2p$^{6}$3s$^{2}$3p$^{3}$3d$^{1}$
  • C. 1s$^{2}$2s$^{2}$2p$^{6}$3s$^{2}$3p$^{2}$3d$^{2}$
  • D. 1s$^{2}$2s$^{2}$2p$^{6}$3s$^{2}$3p$^{3}$3d$^{2}$

Câu 15: Tính chất vật lí nào sau đây không phải của lưu huỳnh

  • A. chất rắn màu vàng, giòn
  • B. không tan trong nước
  • C. có t$_{nc}$ thấp hơn t$_{s}$ của nước
  • D. tan nhiều trong benzen, ancol etylic

Xem thêm các bài Trắc nghiệm hóa học 10, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm hóa học 10 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 10.

TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC 10

HỌC KỲ

CHƯƠNG 1: NGUYÊN TỬ

CHƯƠNG 2: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN

CHƯƠNG 3: LIÊN KẾT HÓA HỌC

CHƯƠNG 4: PHẢN ỨNG OXI HÓA-KHỬ

CHƯƠNG 5: NHÓM HALOGEN

CHƯƠNG 6: OXI - LƯU HUỲNH

CHƯƠNG 7: TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ CÂN BẰNG HÓA HỌC

Xem Thêm

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập