A – KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
I. Liên kết hóa học
1.Liên kết ion
- Định nghĩa: Liên kết ion là liên kết được tạo thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện trái dấu.
- Bản chất của liên kết: Electron chuyển từ nguyên tử này sang nguyên tử kia.
- Hiệu độ âm điện: ≥ 1,7
- Đặc tính: bền
2.Liên kết cộng hóa trị
- Định nghĩa: Liên kết cộng hóa trị là liên kết được tạo nên giữa nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung.
- Bản chất liên kết:
- Cộng hóa trị không cực: đôi electron chung không lệch về nguyên tử nào.
- Cộng hóa trị có cực: đôi electron chung lệch về nguyên tử nào có độ âm điện lớn hơn.
- Hiệu độ âm điện
- Cộng hóa trị không cực: 0 đến < 0,4
- Cộng hóa trị có cực: từ 0,4 đến < 1,7
- Đặc tính: bền
II.Mạng tinh thể
1.Tinh thể ion
- Khái niệm: Các cation và anion được phân bố luân phiên đều đặn ở các điểm nút của mạng tinh thể ion.
- Lực liên kết: Các ion mang điện tích trái dấu hút nhau bằng lực hút tĩnh điện. Lực này lớn
- Đặc tính: Bền, khá rắn, khó bay hơi khó nóng chảy.
2. Mạng tinh thể nguyên tử
- Khái niệm: Ở các điểm điểm nút của mạng tinh thể nguyên tử là những nguyên tử.
- Lực liên kết: Các nguyên tử liên kết với nhau bằng lực liên kết cộng hóa trị. Lực này lớn
- Đặc tính: Bền, khá cứng, khó nóng chảy, khó bay hơi.
3.Mạng tinh thể phân tử
- Khái niệm: Ở các điểm nút của mạng tinh thể phân tử là những phân tử
- Lực liên kết: Các phân tử liên kết với nhau bằng lực hút giữa các phân tử, yếu hơn nhiều lực hút tĩnh điện giữa các ion và lực liên kết cộng hóa trị.
- Đặc tính: Không bền, dễ nóng chảy, dễ bay hơi.
Bài tập & Lời giải
Câu 1.(Trang 76 SGK)
a) Viết phương trình biểu diễn sự hình thành các ion sau đây từ các nguyên tử tương ứng:
Na → Na+ ; Cl → Cl-
Mg → Mg2+ ; S → S2-
Al → Al3+ ; O → O2-
b) Viết cấu hình electron của các nguyên tử và các ion. Nhận xét về cấu hình electron lớp ngoài cùng của các ion được tạo thành.
Xem lời giải
Câu 2.(Trang 76 SGK)
Trình bày sự giống và khác nhau của 3 loại liên kết: Liên kết ion, liên kết cộng hóa trị không cực và liên kết cộng hóa trị có cực.
Xem lời giải
Câu 3.(Trang 76 SGK)
Cho dãy oxit sau đây: Na2O, MgO, Al2O3, SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7.
Dựa vào giá trị hiệu đọ âm điện của 2 nguyên tử trong phân tử hãy xác định loại liên kết trong từng phân tử oxit ( tra giá trị độ âm điện ở bảng 6, trang 45).
Xem lời giải
Câu 4.(Trang 76 SGK)
a) Dựa vào giá trị độ âm điện ( F: 3,98 ; O: 3,44 ; Cl: 3,16 ; N: 3,04) hãy xét xem tính phi kim thay đổi như thế nào của dãy nguyên tố sau: F, O, Cl, N.
b) Viết công thức cấu tạo của các phân tử sau đây: N2, CH4, H2O, NH3
Xét xem phân tử nào có liên kết không phân cực, liên kết phân cực mạnh nhất.
Xem lời giải
Câu 5.(Trang 76)
Một nguyên tử có cấu hình electron 1s22s22p3
a) Xác định vị trí của nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn, suy ra công thức phân tử của hợp chất khí với hidro
b) Viết công thức electron và công thức cấu tạo của phân tử đó.
Xem lời giải
Câu 6.(Trang 76 SGK)
a) Lấy ví dụ về tinh thể ion, tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử.
b) So sánh nhiệt độ nóng chảy của các loại tinh thể đó. Giải thích.
c) Tinh thể nào dẫn điện được ở trạng thái rắn? Tinh thể nào dẫn điện được khi nóng chảy và khi hòa tan trong nước?
Xem lời giải
Câu 7.(Trang 76 SGK)
Xác đinh điện hóa trị của các nguyên tố nhóm VIA, VIIA trong các hợp chất với các nguyên tố nhóm IA.
Xem lời giải
Câu 8.(Trang 76 SGK)
a) Dựa vào vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn, hãy nêu rõ trong các nguyên tố sau đây những nguyên tố nào có cùng cộng hóa trị trong các oxit cao nhất:
Si, P, Cl, S, C,N, Se, Br.
b) Những nguyên tố nào sau đây có cùng cộng hóa trị trong các hợp chất khí với hidro
P, S, F, Si, Cl, N, As, Te.
Xem lời giải
Câu 9.(Trang 76 SGK)
Xác định số oxi hóa của Mn, Cr, Cl, P, S, C, Br :
a) Trong phân tử KMnO4, Na2Cr2O7, KClO3, H3PO4
b) Trong ion: $NO_{3}^{-}$, $SO_{4}^{2-}$, $CO_{3}^{2-}$, $Br^{-}$, $NH_{4}^{+}$.