Giải câu 8 bài 16: Luyện tập Liên kết hóa học

Câu 8.(Trang 76 SGK)

a)  Dựa vào vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn, hãy nêu rõ trong các nguyên tố sau đây những nguyên tố nào có cùng cộng hóa trị trong các oxit cao nhất:

Si, P, Cl, S, C,N, Se, Br.

b) Những nguyên tố nào sau đây có cùng cộng hóa trị trong các hợp chất khí với hidro

P, S, F, Si, Cl, N, As, Te.

Bài Làm:

a) Những nguyên tố có cùng cộng hóa trị trong các oxit cao nhất:

Si, C : RO2       

P,N : R2O5       

S, Se: RO3       

Cl, Br: R2O7   

b) Những nguyên tố có cùng cộng hóa trị trong hợp chất khí với hidro :

Si: RH4     

N, P, As: RH3         

S, Te: RH2             

F, Cl: RH

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Giải bài 16 hóa học 10: Luyện tập Liên kết hóa học

Câu 1.(Trang 76 SGK)

a) Viết phương trình biểu diễn sự hình thành các ion sau đây từ các nguyên tử tương ứng:

Na  →  Na+    ; Cl  → Cl-

Mg →  Mg2+   ; S  → S2-

Al  →  Al3+      ; O → O2-

b) Viết cấu hình electron của các nguyên tử và các ion. Nhận xét về cấu hình electron lớp ngoài cùng của các ion được tạo thành.

Xem lời giải

Câu 2.(Trang 76 SGK)

Trình bày sự giống và khác nhau của 3 loại liên kết: Liên kết ion, liên kết cộng hóa trị không cực và liên kết cộng hóa trị có cực.

Xem lời giải

Câu 3.(Trang 76 SGK)

Cho dãy oxit sau đây: Na2O, MgO, Al2O3, SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7.

Dựa vào giá trị hiệu đọ âm điện của 2 nguyên tử trong phân tử hãy xác định loại liên kết trong từng phân tử oxit ( tra giá trị độ âm điện ở bảng 6, trang 45).

Xem lời giải

Câu 4.(Trang 76 SGK)

a) Dựa vào giá trị độ âm điện ( F: 3,98 ; O: 3,44 ; Cl: 3,16 ; N: 3,04) hãy xét xem tính phi kim thay đổi như thế nào của dãy nguyên tố sau: F, O, Cl, N.

b) Viết công thức cấu tạo của các phân tử sau đây: N2, CH4, H2O, NH3

Xét xem phân tử nào có liên kết không phân cực, liên kết phân cực mạnh nhất.

Xem lời giải

Câu 5.(Trang 76)

Một nguyên tử có cấu hình electron  1s22s22p3

a) Xác định vị trí của nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn, suy ra công thức phân tử của hợp chất khí với hidro

b) Viết công thức electron và công thức cấu tạo của phân tử đó.

Xem lời giải

Câu 6.(Trang 76 SGK)

a) Lấy ví dụ về tinh thể ion, tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử.

b) So sánh nhiệt độ nóng chảy của các loại tinh thể đó. Giải thích.

c) Tinh thể nào dẫn điện được ở trạng thái rắn? Tinh thể nào dẫn điện được khi nóng chảy và khi hòa tan trong nước?

Xem lời giải

Câu 7.(Trang 76 SGK)

Xác đinh điện hóa trị của các nguyên tố  nhóm VIA, VIIA trong các hợp chất với các nguyên tố nhóm IA.

Xem lời giải

Câu 9.(Trang 76 SGK)

Xác định số oxi hóa của Mn, Cr, Cl, P, S, C, Br :

a) Trong phân tử KMnO4, Na2Cr2O7, KClO3, H3PO4

b) Trong ion: $NO_{3}^{-}$, $SO_{4}^{2-}$, $CO_{3}^{2-}$, $Br^{-}$, $NH_{4}^{+}$.

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải sgk hoá học 10, hay khác:

Xem thêm các bài Giải sgk hoá học 10 được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

CHƯƠNG 1: NGUYÊN TỬ

CHƯƠNG 2: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN

CHƯƠNG 3: LIÊN KẾT HÓA HỌC

CHƯƠNG 4: PHẢN ỨNG OXI HÓA-KHỬ

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập