Giải bài 33 hóa học 10: Axit sunfuric Muối sunfat

Axit sunfuric đặc và loãng có tính chất hóa học giống và khác nhau như thế nào ? Để biết chi tiết hơn, ConKec xin chia sẻ với các bạn bài 33: Axit sunfuric - Muối sunfat . Với lý thuyết và các bài tập có lời giải chi tiết, hi vọng rằng đây sẽ là tài liệu giúp các bạn học tập tốt hơn.
Nội dung bài viết gồm 2 phần:
  • Ôn tập lý thuyết
  • Hướng dẫn giải bài tập sgk

A. LÝ THUYẾT

I. AXIT SUNFURIC

1. Tính chất vật lí

  • Chất lỏng, sánh như dầu, không màu, không bay hơi.
  • Tan vô hạn trong nước và tỏa nhiều nhiệt.
  • Cách pha loãng axit sunfuric đặc: Rót từ từ axit đặc vào nước dọc theo đũa thủy tinh và khuấy đều. Tuyệt đối không làm ngược lại.

2. Tính chất hoáhọc

Tính chất của dung dịch axit sunfuric loãng: đầy đủ tính chất của một axit

  • Quỳ tím hoá đỏ
  • Tác dụng với kim loại đứng trước H → muối + H2
  • Tác dụng với bazơ và oxit bazơ → muối + H2O
  • Tác dụng với muối của axit yếu hơn

=>Tính oxi hóa được thể hiện ở nguyên tử H.

Tính chất của axit sunfuric đặc:

  • Tính oxi hoá mạnh.
    • Tác dụng với kim loại ( trừ Au, Pt):

M + H2SO4 → M2(SO4)n + {  SO2, S, H2S } + H2O

( n là hóa trị cao nhất của kim loại)

    • Ví dụ minh họa:

2H2SO4 đặc + Cu  → CuSO4 + SO2 + 2H2O

6H2SO4đ,n+2Fe → Fe2(SO4)3  + 3SO2 + 6H2O

Chú ý: Al,Cr, Fe thụ động hóa trong H2SO4 đặc nguội.

  • Tác dụng với phi kim có tính khử:

2H2SO4  + C  → CO2 + 2SO2  + 2H2O

  • Tác dụng với hợp chất có tính khử

VD: 3H2SO4   + H2S →    4SO2  + 4H2O

  • Tính háo nước

C12H22O11   →(H2SO4 đặc)   12C + 11H2

=>Tính số oxi hóa thể hiện ở nguyên tử S.

3. Ứng dụng của H2SO4 

  • Là chất quan trọng trong nhiều ngành  sản xuất.

4. Sản xuất H2SO4 trong CN 

Nguyên liệu : S hay pirit sắt FeS2

Phương pháp tiếp xúc

Có 3 giai đoạn

  • Sản xuất lưu huỳnh đi oxit : SO2

4FeS2 + 11O2 →(to) 2Fe2O3 + 8SO2

S + O2 →(to)  SO2

  • Sản xuất lưu huỳnh tri oxit : SO3

2SO2 + O2  →(to, xt V2O5)   2SO3

  • Hấp thụ SO3 bằng H­2SO4 98%

nSO3 + H2SO4 → H2SO4 .nSO3

H2SO4 .nSO3 + nH2O →(n+1) H2SO

II. MUỐI SUNFAT. NHẬN BIẾT ION SUNFAT

1. Muối sunfat

  • Muối trung hòa (muối sunfat)
    • Chứa ion SO42-
    • Phần lớn muối sunfat đều tan trừ BaSO4 , PbSO4 và SrSO4 không tan, Ag2SO4 , CaSO4 ít tan.
  • Muối axit (muối hiđrosunfat) chứa ion HSO4-- .

2. Nhận biết ion sunfat SO42-

  • Thuốc thử là ion Ba2+ : dd BaCl2 , Ba(OH)2 … . Sản phẩm là muối bari sunfat BaSO4 kết tủa trắng không tan trong axit.

H2SO4 + BaCl2 → BaSO4trắng + 2HCl 

Na2SO4 + Ba(OH)2 →  BaSO4↓+ 2NaOH

B. Bài tập & Lời giải

Câu 1 : Trang 143 sgk hóa 10

Một hợp chất có thành phần theo khối lượng 35,96% S; 62,92% O và 1,12% H.

Hợp chất này có công thức hóa học là

A. H2SO3.

B. H2SO4.

C. H2S2O.

D. H2S2O8.

Chọn đáp án đúng.

Xem lời giải

Câu 2 : Trang 143 sgk hóa 10

Số oxi hóa của lưu huỳnh trong một loại hợp chất là oleum H­2S2O7 là

A. +2.              

B. +4.                

C. +6.                

D. +8.

Xem lời giải

Câu 3 : Trang 143 sgk hóa 10

Có 4 lọ, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu : NaCl, HCl, Na2SO4, Ba(NO3)2. Hãy phân biệt dung dịch đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra, nếu có.

Xem lời giải

Câu 4 : Trang 143 sgk hóa 10

a) Axit sunfuric đặc có được dùng làm khô những khí ẩm, hãy dẫn ra một thí dụ. Có những khí ẩm không được làm khô bằng axit sunfuric đặc, hãy dẫn ra một thí dụ. Vì sao ?

b) Axit sunfuric đặc có thể biến nhiều hợp chất hữu cơ thành than (được gọi là sự hóa than). Dẫn ra những thí dụ về sự hóa than của glucozơ, sacarozơ.

c) Sự làm khô và sự hóa than khác nhau như thế nào ?

Xem lời giải

Câu 5 : Trang 143 sgk hóa 10

a)Trong các trường hợp nào của axit sunfuric có những tính chất hóa học chung của một axit ? Đó là những tính chất nào ? Dẫn ra phương trình phản ứng để minh họa.

b) Trong trường hợp nào axit sunfuric có những tính chất hóa học đặc trưng ?

Đó là những tính chất nào ? Dẫn ra phương trình phản ứng để minh họa.

Xem lời giải

Câu 6 : Trang 143 sgk hóa 10

Có 100ml dung dịch H2SO4 98%, khối lượng riêng là 1,84 g/ml. Người ta muốn pha chế loãng thể tích H2SO4 trên thành dung dịch H2SO4 20%.

a) Tính thể tích nước cần dùng để pha loãng.

b) Khi pha loãng phải tiến hành như thế nào ?

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải sgk hoá học 10, hay khác:

Xem thêm các bài Giải sgk hoá học 10 được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

CHƯƠNG 1: NGUYÊN TỬ

CHƯƠNG 2: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN

CHƯƠNG 3: LIÊN KẾT HÓA HỌC

CHƯƠNG 4: PHẢN ỨNG OXI HÓA-KHỬ

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập