A – KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
1.Hóa trị
- Trong hợp chất ion: hóa trị của một nguyên tố bằng điện tích của ion và được gọi là hóa trị của nguyên tố đó.
VD: Trong NaCl, Na có điện hóa trị 1+ và Cl có điện hóa trị 1–
- Trong hợp chất cộng hóa trị: hóa trị của một nguyên tố được xác định bằng số liên kết của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử và được gọi là cộng hóa trị của nguyên tố đó.
VD: Phân tử H2O (H – O – H) nguyên tố H có cộng hóa trị 1, nguyên tố O có cộng hóa trị 2.
2.Số oxi hóa
Số oxi hóa của nguyên tố là một số đại số được gán cho nguyên tử của nguyên tố đó theo các quy tắc sau:
- Quy tắc 1: Trong các đơn chất, số oxi hóa của nguyên tố bằng 0
- Quy tắc 2: Trong một phân tử, tổng số số oxi hóa của các nguyên tố nhân với số nguyên tử của từng nguyên tố bằng 0
- Quy tắc 3: Trong ion đơn nguyên tử, số oxi hóa của nguyên tố bằng điện tích của ion đó. Trong ion đa nguyên tử, tổng số số oxi hóa của các nguyên tố nhân với số nguyên tử của từng nguyên tố bằng điện tích của ion.
- Quy tắc 4: Trong hầu hết các hợp chất, số oxi hóa của hiđro bằng +1, trừ một số trường hợp như hiđrua kim loại (NaH, CaH2 …). Số oxi hóa của oxi bằng – 2, trừ trường hợp OF2, peoxit(chẳng hạn H2O2)….
- Cách viết số oxi hóa: được viết bằng chữ số thường, dấu đặt phía trước và được đặt trên kí hiệu nguyên tố: Ví dụ:
Bài tập & Lời giải
Câu 1.(Trang 74 SGK)
Số oxi hóa của nitơ trong $NH_{4}^{+}$, $NO_{2}^{-}$, $HNO_{3}$ lần lượt là
A. +5, -3, +3.
B. -3, +3, +5
C. +3, -3, +5
D. +3, +5, -3.
Xem lời giải
Câu 2.(Trang 74 SGK)
Số oxi hóa của Mn, Fe trong Fe3+ , S trong SO3 , P trong $PO_{4}^{3-}$ lần lượt là:
A. 0, +3, +6, +5
B. 0, +3, +5, +6
C. +3, +5, 0, +6
D. +5, +6, +3, 0.
Xem lời giải
Câu 3.(Trang 74 SGK)
Hãy cho biết điện hóa trị của các nguyên tử trong các hợp chất sau đây: CsCl, Na2O, BaO, BaCl2 , Al2O3.
Xem lời giải
Câu 4.(Trang 74 SGK)
Hãy xác định cộng hóa trị của các nguyên tố trong các hợp chất sau đây: H2O, CH4, HCl, NH3.
Xem lời giải
Câu 5.(Trang 74 SGK)
Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong các phân tử và ion sau: CO2, H2O, SO3, NO, NO2, Na+, Cu2+, Fe2+, Fe3+, Al3+ , NH4+
Xem lời giải
Câu 6.(Trang 74 SGK)
Viết công thức phân tử của các chất, trong đó S lần lượt có số oxi hóa -2, 0, +4, +6.
Xem lời giải
Câu 7.(Trang 74 SGK)
Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong hợp chất , đơn chất và ion sau:
a) H2S, S, H2SO3, H2SO4.
b) HCl, HClO, NaClO2, HClO3.
c) Mn, MnCl2, MnO2, KmnO4.
d) MnO4- , SO42- , NH4+.